Từ đồng nghĩa Ngữ văn 7

Nội dung bài học dưới đây nhằm giúp các em hiểu được khái niệm từ đồng nghĩa. Từ đó, các em có thể nhận diện và phân tích từ đồng nghĩa trong một văn bản cụ thể. Mời các em cùng tham khảo nhé!

Từ đồng nghĩa Ngữ văn 7

1. Thế nào là từ đồng nghĩa?

- Ví dụ:

+ “Con heo” và “con lợn” là hai từ đồng nghĩa -> “Con heo” là từ dùng trong miền Nam, “con lợn” là từ dùng ngoài Bắc.

+ Cái bát và cái chén là hai từ đồng nghĩa -> dùng để chỉ đồ vật ăn cơm.

- Kết luận: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

2. Các loại từ đồng nghĩa

- Từ đồng nghĩa có hai loại:

+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa). Ví dụ: quả táo và trái táo,...

+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau). Ví dụ: vợ và phu nhân, hi sinh và tử nạn,...

3. Sử dụng từ đồng nghĩa

- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.

4. Luyện tập

Câu 1: Em hãy liệt kê một số từ đồng nghĩa hoàn toàn.

Gợi ý trả lời:

- Thầy - cha - tía.

- Mẹ - má - u.

- Cá lóc - cá chuối - cá quả.

- Chết - tử.

- Con ngựa - con mã.

- Trái táo - trái bom.

- Quả trứng - cái trứng,...

Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào những câu văn dưới đây: 

(1) vợ/ phu nhân

- Anh ấy đã đến dự đám cưới cùng với ... của anh ấy.

- Tổng thống Hoa Kì đã đến Việt Nam cùng ... của ông ấy.

(2) hi sinh/ tử nạn

- Những người anh hùng dũng cảm đã ... vì đất nước.

- Công trình đang xây không may bị sập, tất cả những công nhân đã bị ...

(3) Mẹ/ u

- Chiều chiều ra đứng ngõ sau/ Trông về quê ... ruột đau chín chiều.

- Con đã lên thành phố được một năm, con rất nhớ ... u ơi!

Gợi ý trả lời:

(1) vợ/ phu nhân

- Anh ấy đã đến dự đám cưới cùng với vợ của anh ấy.

- Tổng thống Hoa Kì đã đến Việt Nam cùng phu nhân của ông ấy.

(2) hi sinh/ tử nạn

- Những người anh hùng dũng cảm đã hi sinh vì đất nước.

- Công trình đang xây không may bị sập, tất cả những công nhân đã bị tử nạn.

(3) mẹ/ má

- Chiều chiều ra đứng ngõ sau/ Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.

- Con đã lên thành phố được một năm, con rất nhớ u, u ơi!

5. Kết luận

Sau khi học xong bài này, các em cần nắm một số nội dung chính như sau:

- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa.

- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

- Nhận biết, sử dụng từ đồng nghĩa trong khi nói và viết.

- Ý thức sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với hoàn cảnh.

Ngày:21/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM