Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt Ngữ văn 6
Qua bài học chúng ta sẽ hiểu từ là gì? tiếng là gì? từ ghép là gì? từ láy là gì?...Những từ ngữ chúng ta sử dụng thông dụng trong cuộc sống hằng ngày sử dụng rất nhiều cấu tạo từ trong Tiếng việt. Các em cùng tham khảo nội dung bài học dưới đây.
Mục lục nội dung
1. Từ là gì?
-
Tiếng: là đơn vị cấu tạo nên từ.
-
Từ: là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu
-
Các dấu gạch chéo là ranh giới giữa các từ. Như vậy, có từ chỉ gồm một tiếng, có từ lại gồm hai tiếng.
-
Trong câu này, có 12 tiếng và 9 từ.
-
Những từ một tiếng: Thần, dạy, dân, cách, và;
-
Những từ hai tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
2. Từ đơn và từ phức
-
Từ đơn: chỉ gồm một tiếng
-
Từ phức: gồm hai hoặc nhiều tiếng. Có hai loại: từ ghép và từ láy.
-
Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ: quần áo, xe đạp...
-
Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng. Ví dụ: lấp lánh, lưa thưa...
3. Luyện tập
Câu 1: Tìm 5 từ đơn nói về
-
Các bộ phận cơ thể người.
-
Các bộ phận của cây.
-
Đồ dùng trong nhà.
-
Đồ dùng học tập.
-
Tính nết con người.
Gợi ý làm bài:
-
Bộ phận cơ thể người: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân, lưng, hông, eo...
-
Bộ phận của cây: cành, lá, rễ, thân, cuống, hoa...
-
Đồ dùng trong nhà: bàn, ghế, giường, tủ, chén,...
-
Đồ dùng học tập: bút, thước, phấn, vở, sách...
-
Tính nết con người: hiền, dữ, lanh, khờ...
Câu 2: Chọn các từ ghép sau ”xanh biếc, nổi tiếng, chói chang, thoáng đãng”, để điền vào chỗ trông trong đoạn văn cho thích hợp “Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát...vào bậc nhất của nước ta. Đà Lạt phảng phất thời tiết của mùa thu với sắc trời...và không gian..., quanh năm không biết đến mặt trời...mùa hè”.
Gợi ý làm bài:
“Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất của nước ta. Đà Lạt phảng phất thời tiết của mùa thu với sắc trời xanh biếc và không gian thoáng đãng, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè”.
4. Kết luận
-
Tiếng là một đơn vị cấu tạo nên từ.
-
Từ gồm tiếng là từ đơn.
-
Từ gồm hai hay nhiều tiếng là từ phức.
Tham khảo thêm
- doc Con Rồng cháu Tiên Ngữ văn 6
- doc Bánh chưng bánh giầy Ngữ văn 6
- doc Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt Ngữ văn 6
- doc Thánh Gióng Ngữ văn 6
- doc Từ mượn Ngữ văn 6
- doc Tìm hiểu chung về văn tự sự
- doc Sơn Tinh, Thủy Tinh Ngữ văn 6
- doc Nghĩa của từ Ngữ văn 6
- doc Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
- doc Sự tích Hồ Gươm Ngữ văn 6
- doc Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
- doc Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
- doc Sọ Dừa Ngữ văn 6
- doc Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- doc Lời văn, đoạn văn tự sự
- doc Thạch Sanh Ngữ văn 6
- doc Chữa lỗi dùng từ Ngữ văn 6
- doc Em bé thông minh Ngữ văn 6
- doc Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) Ngữ văn 6
- doc Luyện nói kể chuyện Ngữ văn 6
- doc Cây bút thần Ngữ văn 6
- doc Danh từ Ngữ văn 6
- doc Ngôi kể trong văn tự sự Ngữ văn 6
- doc Ông lão đánh cá và con cá vàng Ngữ văn 6
- doc Thứ tự kể trong văn tự sự Ngữ văn 6
- doc Ếch ngồi đáy giếng Ngữ văn 6
- doc Thầy bói xem voi Ngữ văn 6
- doc Đeo nhạc cho mèo Ngữ văn 6
- doc Danh từ (tiếp theo) Ngữ văn 6
- doc Luyện nói kể chuyện (tiếp theo) Ngữ văn 6
- doc Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Ngữ văn 6
- doc Cụm danh từ Ngữ văn 6
- doc Luyện tập xây dựng bài tự sự - Kể chuyện đời thường Ngữ văn 6
- doc Treo biển Ngữ văn 6
- doc Lợn cưới, áo mới Ngữ văn 6
- doc Số từ và lượng từ Ngữ văn 6
- doc Kể chuyện tưởng tượng Ngữ văn 6
- doc Ôn tập truyện dân gian Ngữ văn 6
- doc Chỉ từ Ngữ văn 6
- doc Luyện tập kể chuyện tưởng tượng Ngữ văn 6
- doc Con hổ có nghĩa Ngữ văn 6
- doc Động từ Ngữ văn 6
- doc Cụm động từ Ngữ văn 6
- doc Mẹ hiền dạy con Ngữ văn 6
- doc Tính từ và cụm tính từ Ngữ văn 6
- doc Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng Ngữ văn 6
- doc Chương trình địa phương (phần tiếng Việt): Rèn luyện chính tả Ngữ văn 6
- doc Ôn tập tiếng Việt Ngữ văn 6
- doc Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) Ngữ văn 6