Thuốc Ampicillin - Điều trị đại trà các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
Thuốc ampicillin được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Đây là một loại kháng sinh penicillin, ngăn vi khuẩn phát triển. Cùng eLib.VN tìm hiểu về tác dụng, công dụng, liều dùng cũng như một số lưu ý cảnh báo của thuốc nhé.
Mục lục nội dung
Thuốc ampicillin được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do một số loại vi khuẩn gây ra. Ampicillin là kháng sinh thuộc nhóm penicillin, hoạt động bằng cách diệt các vi khuẩn nhạy thông qua việc can thiệp vào sự hình thành tế bào vi khuẩn trong khi tế bào ấy đang phát triển. Điều đó khiến tế bào yếu dần đi và vỡ ra, vi khuẩn sẽ bị chết.
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc ampicillin là gì?
- Ampicillin được sử dụng để điều trị đại trà các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Đây là một loại kháng sinh penicillin, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.
- Thuốc kháng sinh này chỉ điều trị chứng nhiễm khuẩn. Thuốc sẽ không hiệu quả để điều trị nhiễm virus (như cảm lạnh thông thường, cúm). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng kháng sinh có thể khiến giảm hiệu quả của thuốc.
- Hiện tại, trên thị trường Việt Nam, thuốc được bán dưới hai thương hiệu chính là Ampicillin 500mg và Ampicillin 250mg.
Bạn nên dùng thuốc ampicillin như thế nào?
- Bạn nên dùng kháng sinh ampicillin theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn sử dụng có trong sản phẩm.
- Bạn nên uống thuốc ít nhất nửa giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn Bạn nên uống thuốc với một ly nước đầy (khoảng 240ml) Bạn cần uống thuốc vào một thời gian giống nhau trong các ngày để đạt được hiệu quả cao nhất từ thuốc. Dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày sẽ giúp bạn nhớ việc uống thuốc Để loại bỏ hoàn toàn nhiễm trùng, hãy dùng kháng sinh ampicillin trong suốt quá trình điều trị. Bạn có thể tiếp tục sử dụng thuốc ngay cả khi cảm thấy cơ thể khá hơn sau một vài ngày Nếu bạn quên uống một liều, hãy uống thuốc càng sớm càng tốt. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời gian cho liều uống tiếp theo, bạn nên bỏ qua liều mình đã quên uống và tiếp tục uống theo liều thông thường. Bạn không nên dùng 2 liều cùng một lúc.
- Bạn có thể hỏi ý kiến bác sĩ về cách sử dụng thuốc.
Bạn nên bảo quản ampicillin như thế nào?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc ampicillin cho người lớn là gì?
- Liều cho người lớn bị nhiễm khuẩn:
Thuốc uống: 250-500 mg uống mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị viêm nội tâm mạc:
Tiêm tĩnh mạch ampicillin 2g mỗi 4 giờ kết hợp với gentamicin hoặc streptomycin (nếu kháng gentamicin).
- Liều cho người lớn bị viêm màng não:
Tiêm tĩnh mạch: 200 mg/kg/ngày, tiêm các liều bằng nhau, chia làm mỗi 4 giờ, kết hợp với các thuốc tiêm kháng sinh khác.
Tiêm vỏ não: 10-50 mg/ngày, bên cạnh việc dùng thuốc tiêm kháng sinh tĩnh mạch.
- Liều cho người lớn bị nhiễm trùng huyết: 150-200 mg/kg/ngày.
- Liều cho người lớn bị nhiễm khuẩn nội tâm mạc:
Phòng ngừa: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 2g liều đơn trong 30-60 phút trước khi điều trị.
- Liều cho người lớn bị viêm ruột: uống ampicillin 500mg hoặc tiêm tiêm bắp/tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị nhiễm khuẩn trong ổ bụng: uống ampicillin 500mg hoặc tiêm tiêm bắp/tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm: tiêm ampicillin 250 – 500mg tiêm bắp/tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị viêm họng:
Tiêm tiêm bắp/tĩnh mạch: dùng ampicillin 250-500 mg mỗi 6 giờ.
Thuốc uống: tiêm ampicillin 250mg mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị viêm xoang:
Tiêm tiêm bắp/tĩnh mạch: 250-500 mg mỗi 6 giờ.
Thuốc uống: tiêm 250 mg mỗi 6 giờ.
- Liều cho ngưởi lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên:
Tiêm tiêm bắp/tĩnh mạch: 250-500 mg mỗi 6 giờ.
Thuốc uống: tiêm ampicillin 250mg mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị viêm phổi:
Tiêm tiêm bắp/tĩnh mạch: 250-500mg mỗi 6 giờ.
Thuốc uống: tiêm 250mg mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị viêm phế quản:
Tiêm tiêm bắp/tĩnh mạch: 250-500mg mỗi 6 giờ.
Thuốc uống: tiêm 250mg mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Uống ampicillin 500mg hoặc tiêm bắp/tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị viêm bể thận:
Uống 500mg hoặc tiêm bắp/tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn mắc bệnh Shigella (Shigellosis):
Uống thuốc ampicillin 500mg hoặc tiêm bắp/ tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị sốt thương hàn:
Uống 500 mg hoặc tiêm bắp/ tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn để phòng ngừa bệnh nhiễm cầu khuẩn nhóm B khi sinh đẻ: tiêm tĩnh mạch 2 g cho liều ban đầu, sau đó tiêm tĩnh mạch 1g mỗi 4 giờ cho đến khi sinh.
- Liều dự phòng cho phẫu thuật:
Ghép gan: tiêm tĩnh mạch ampicillin 1g cộng với tiêm tĩnh mạch 1g cefotaxime khi gây mê, sau đó dùng mỗi 6 giờ trong quá trình điều trị và dùng 48 giờ sau khi phẫu thuật kết thúc.
- Liều cho người lớn mắc bệnh Leptospirosis:
Nhẹ: uống 500-750 mg mỗi 6 giờ.
Trung bình đến nặng: tiêm tĩnh mạch 0,5-1 g mỗi 6 giờ.
- Liều cho người lớn bị viêm tai giữa:
Uống 500 mg hoặc tiêm bắp/tĩnh mạch 1-2 g mỗi 6 giờ, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của chứng nhiễm trùng.
Liều dùng ampicillin cho trẻ em là gì?
- Liều cho trẻ bị nhiễm trùng do vi khuẩn:
Trẻ sơ sinh:
7 ngày tuổi hoặc nhỏ hơn, nhẹ hơn 2 kg: tiêm bắp/tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi 12 giờ. 7 ngày tuổi hoặc nhỏ hơn, nặng hơn 2kg:tiêm bắp/tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi 8 giờ. 8-28 ngày tuổi , nhẹ hơn 2 kg: tiêm bắp/tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi 8 giờ. 8-28 ngày tuổi,nặng hơn 2kg:tiêm bắp/tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi 6 giờ.
Trên 1 tháng tuổi:
Nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình:
Tiêm bắp/tĩnh mạch: 25-37,5 mg/kg mỗi 6 giờ. Thuốc uống: uống 12,5-25 mg/kg mỗi 6 giờ. Liều tối đa: 4 g/ngày.
- Liều cho trẻ bị nhiễm khuẩn:
Trẻ sơ sinh:
7 ngày tuổi hoặc nhỏ hơn, nhẹ hơn 2 kg: tiêm bắp/tĩnh mạch 100 mg/kg mỗi 12 giờ. 7 ngày tuổi hoặc nhỏ hơn, nặng hơn 2 kg: tiêm bắp/tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi 8 giờ hoặc 100 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch mỗi 12 giờ. 8-28 ngày tuổi, nhẹ hơn 2kg: tiêm bắp/tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi 8 giờ. 8-28 ngày tuổi, nặng hơn 2kg: tiêm bắp/tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi 6 giờ.
- Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm trùng huyết:
Trẻ sơ sinh:
7 ngày tuổi hoặc nhỏ hơn, nhẹ hơn 2 kg: tiêm bắp/tĩnh mạch 100 mg/kg mỗi 12 giờ. 7 ngày tuổi hoặc nhỏ hơn, nặng hơn 2 kg: tiêm bắp/tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi 8 giờ hoặc 100 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch mỗi 12 giờ. 8-28 ngày tuổi, nhẹ hơn 2kg: tiêm bắp/tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi 8 giờ. 8-28 ngày tuổi, nặng hơn 2kg: tiêm bắp/tĩnh mạch 50 mg/kg mỗi 6 giờ.
- Liều cho trẻ bị viêm màng não:
Trẻ em: tiêm tĩnh mạch 150-200 mg/kg/ngày chia làm các liều bằng nhau, dùng mỗi 3-4 giờ.
- Liều thông thường cho trẻ bị viêm nội tâm mạc:
Liều tối đa: 12 g/ngày.
- Liều phòng ngừa cho trẻ bị viêm nội tâm mạc:
Trẻ em: tiêm tiêm bắp/tĩnh mạch 50 mg/kg dùng 1 liều duy nhất cách 30-60 phút trước khi điều trị.
- Liều cho trẻ bị nhiễm trùng đường hô hấp:
Tiêm:
Nhẹ hơn 40 kg: tiêm bắp/tĩnh mạch 25-50 mg/kg/ngày dùng các liều bằng nhau, chia làm mỗi 6-8 giờ.
40 kg trở lên: tiêm bắp/tĩnh mạch 250-500 mg mỗi 6 giờ.
Thuốc uống:
20 kg trở xuống: uống 50 mg/kg/ngày với liều lượng bằng nhau, dùng mỗi 6-8 giờ. Nặng hơn 20 kg: uống 250 mg mỗi 6 giờ.
- Liều thông thường cho trẻ bị viêm phổi:
Tiêm:
Nhẹ hơn 40 kg: tiêm bắp/tĩnh mạch 25-50 mg/kg/ngày dùng các liều bằng nhau, chia làm mỗi 6-8 giờ. 40 kg trở lên: tiêm bắp/tĩnh mạch 250-500 mg mỗi 6 giờ.
Thuốc uống:
20 kg trở xuống: uống 50 mg/kg/ngày với liều lượng bằng nhau, dùng mỗi 6-8 giờ. Nặng hơn 20 kg: uống 250 mg mỗi 6 giờ.
- Liều cho trẻ bị nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm:
Nhẹ hơn 40 kg: tiêm bắp/tĩnh mạch 25-50 mg/kg/ngày dùng các liều bằng nhau, chia đều mỗi 6-8 giờ.
40 kg trở lên: tiêm bắp/tĩnh mạch 250-500 mg mỗi 6 giờ.
- Liều thông thường cho trẻ bị Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Tiêm:
Nhẹ hơn 40 kg: tiêm bắp/tĩnh mạch 50 mg/kg / ngày, chia đều mỗi mỗi 6-8 giờ. 40 kg trở lên: tiêm bắp/tĩnh mạch 500 mg mỗi 6 giờ.
Thuốc uống:
20 kg trở xuống: uống 25 mg/kg mỗi 6 giờ. Nặng hơn 20 kg: uống 500 mg mỗi 6 giờ.
- Liều dự phòng phẫu thuật:
Ghép gan:
1 tháng tuổi trở lên: Ampicillin 50 mg/kg tĩnh mạch cộng với cefotaxime 50 mg/kg tĩnh mạch dùng trước khi gây mê và mỗi 6 giờ trong 48 giờ sau khi kết thúc lần phẫu thuật cuối.
Ampicillin có những dạng và hàm lượng nào?
Ampicillin có những dạng và hàm lượng sau:
Bột pha thuốc tiêm: 10g trong 100ml. Viên nang: ampicillin 1g.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng ampicillin?
Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Sốt, đau họng và đau đầu kèm rộp da nặng, bong tróc da và phát ban đỏ; Tiêu chảy nước hoặc có máu; Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm; Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường; Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu; Kích động, hay nhầm lẫn, có suy nghĩ hay hành vi khác thường; Động kinh (mất ý thức tạm thời hoặc co giật).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm
Buồn nôn, nôn, đau dạ dày; Ngứa âm đạo hay tiết dịch; Đau đầu; Lưỡi sưng, có màu đen, hoặc mọc “gai” lưỡi; Nhiễm nấm (có đốm trắng bên trong miệng hoặc cổ họng của bạn).
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc ampicillin bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng ampicillin, bạn nên:
Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với kháng sinh ampicillin, penicillin, hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các chất bổ sung dinh dưỡng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng.đặc biệt là các thuốc kháng sinh khác, allopurinol, thuốc chống đông máu như warfarin, atenolol, thuốc tránh thai, probenecid, rifampin, sulfasalazine và các vitamin. Nói với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng bị suy thận hoặc bệnh gan, dị ứng, hen suyễn, bệnh về máu, viêm đại tràng, đau bao tử, hay sốt mùa hè. Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng ampicillin, hãy gọi cho bác sĩ. Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng ampicillin.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ.
5. Tương tác thuốc
Ampicillin có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Allopurinol Methotrexate Probenecid Thuốc sulfa Thuốc kháng sinh như tetracycline demeclocycline, doxycycline, minocycline, hoặc tetracycline.
Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới ampicillin không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến ampicillin?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Hen suyễn; Bệnh thận; Rối loạn chảy máu hoặc đông máu; Bệnh bạch cầu đơn nhân; Có tiền sử mắc bệnh tiêu chảy do uống thuốc kháng sinh; Từng bị bất kì dị ứng khác.
6. Khẩn cấp/Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là những thông tin cơ bản của thuốc . Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Amoxicillin - Điều trị đại trà các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Amlodipine + Atorvastatin - Điều trị tăng huyết áp hoặc ngăn ngừa đau thắt ngực
- doc Thuốc Amoxicillin + Axit Clavulanic - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Ammonium Chloride - Điều trị nhiễm kiềm chuyển hóa
- doc Thuốc Ambroxol - Điều trị các bệnh hô hấp
- doc Thuốc Amlodipine - Điều trị chứng cao huyết áp
- doc Thuốc Amprenavir - Điều trị HIV
- doc Thuốc Anagrelide - Điều trị chứng rối loạn máu
- doc Thuốc Amlodipine + Atenolol - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Amlodipine + Olmesartan + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Amantadine - Ngăn ngừa và điều trị cúm A
- doc Thuốc Amaryl - Điều trị đái tháo đường
- doc Thuốc Amisulpride - Điều trị bệnh tâm thần phân liệt
- doc Thuốc Amigold® 8,5% - Phòng và điều trị thiếu ni-tơ
- doc Thuốc Aminoplasmal - Dịch truyền cung cấp amino axit
- doc Thuốc Amitriptyline - Điều trị các vấn đề về tâm thần
- doc Thuốc Amlodipine + Valsartan - Điều trị chứng cao huyết áp
- doc Thuốc Ambien® - An thần và điều trị mất ngủ
- doc Thuốc Ambroco - Điều trị các bệnh đường hô hấp
- doc Thuốc Amcinonide - Điều trị một số bệnh về da
- doc Thuốc Ameferro® - Điều trị tình trạng thiếu hụt sắt trong cơ thể
- doc Thuốc Ameflu - Điều trị các triệu chứng do cảm lạnh và cảm cúm
- doc Thuốc Amsacrine - Điều trị ung thư
- doc Thuốc Ameproxen® - Điều trị viêm khớp, viêm cột sống, bong gân, viêm bao hoạt dịch, bệnh gút, đau bụng kinh
- doc Thuốc Amifostine - Điều trị các vấn đề về thận gây ra bởi thuốc cisplatin
- doc Thuốc Amikacin - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Amiklin® - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Amiloride - Điều trị hoặc ngăn ngừa hạ kali huyết
- doc Thuốc Amiloride HCl - Điều trị hoặc ngăn ngừa hạ kali huyết
- doc Thuốc Aminoleban® Injection 8% - Điều trị bệnh lý não do gan
- doc Thuốc Aminoleban® Oral - Bổ sung các axit amin
- doc Thuốc Aminophylline - Điều trị và ngăn ngừa triệu chứng khò khè, khó thở
- doc Thuốc Aminosteril® - Điều trị thiếu protein ở trẻ em
- doc Thuốc Aminosteril® 10% - Điều trị thiếu protein
- doc Thuốc Aminosteril® N – Hepa 8% - Bổ sung axit amin
- doc Thuốc Amiodarone - Điều trị bệnh loạn nhịp tim
- doc Thuốc Amiparen® - Bổ sung các axit amin
- doc Thuốc Anaferon - Điều trị nhiễm siêu vi đường hô hấp cấp
- doc Thuốc Antiphlamine - Giảm đau hoặc chống viêm
- doc Thuốc Antithrombin III - Điều trị rối loạn thuyên tắc huyết khối
- doc Thuốc Anyfen® 300 mg - Giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp
- doc Thuốc Amlexanox - Điều trị bệnh lở loét miệng
- doc Thuốc Amiphargen - Điều trị eczema, viêm da, nổi mề đay, phát ban
- doc Thuốc Amitase® - Giảm đau, viêm
- doc Thuốc Amitriptylin® - Điều trị triệu chứng trầm cảm
- doc Thuốc AMIYU Granules® - Cung cấp các axit amin trong suy thận mạn tính
- doc Thuốc Amlodipine + Benazepril - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Amlodipine + Perindopril - Điều trị tăng huyết áp, bệnh mạch vành
- doc Thuốc Amlodipine + Telmisartan - Điều trị tăng huyết áp, ngăn ngừa đột quỵ
- doc Thuốc Amlodipine + Valsartan + Hydrochlorothiazide - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Amobarbital - Điều trị mất ngủ và kích thích an thần
- doc Thuốc Amoclavic® - Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Amorolfine - Điều trị nhiễm trùng nấm móng
- doc Thuốc Amoxapine - Điều trị bệnh trầm cảm
- doc Thuốc Amoxicillin – Clarithromycin – Lansoprazole - Điều trị loét dạ dày
- doc Thuốc Aniracetam - Điều trị bệnh mất trí nhớ ở người cao tuổi
- doc Thuốc Amphotericin B - Điều trị nhiều chứng nhiễm trùng nấm
- doc Thuốc Ampicillin + Flucloxacillin - Điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Ampicillin + Sulbactam - điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- doc Thuốc Amrinone - Điều trị bệnh suy tim
- doc Thuốc Amycor® - Điều trị nhiễm nấm
- doc Thuốc Amylase - Hỗ trợ tiêu hóa thức ăn
- doc Thuốc An Trĩ Vương - Điều trị bệnh trĩ
- doc Thuốc Anakinra - Điều trị viêm thấp khớp
- doc Thuốc Anarex® - Điều trị đau xương khớp cấp tính, đau đầu, sốt, đau khớp, cúm
- doc Thuốc Anastrozole - Điều trị ung thư vú
- doc Thuốc Androstenediol - Tăng sản xuất các hormone testosterone và estrogen
- doc Thuốc Anexate® - Cải thiện các triệu chứng buồn ngủ
- doc Thuốc Angeliq® - Điều trị triệu chứng mãn kinh
- doc Thuốc Anginovag® - Điều trị viêm amidan, viêm thanh quản, viêm họng
- doc Thuốc Anidulafungin - Điều trị các chứng nhiễm nấm do nấm Candida
- doc Thuốc Anistreplase - Ngăn sự hình thành cục máu đông
- doc Thuốc Antacids - Điều trị các triệu chứng trong đường tiêu hóa
- doc Thuốc Antazoline - Giảm sung huyết mũi trong thuốc nhỏ mắt
- doc Thuốc Anthraquinone Glycosides + Axit Salicylic - Giảm đau do viêm miệng, răng giả
- doc Thuốc Anti-d Immunoglobulin - Ngăn chặn sự sản xuất các kháng thể chống lại thai nhi
- doc Thuốc Antibio Pro - Cân bằng hệ vi sinh và ức chế vi khuẩn
- doc Thuốc Antibio® - Điều trị tiêu chảy
- doc Thuốc Amlodipine + Olmesartan - Điều trị tăng huyết áp, giúp ngăn ngừa đột quỵ