Thuốc Axit Mycophenolic - Ức chế miễn dịch
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Axit Mycophenolic mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người
Mục lục nội dung
1. Tác dụng
Tác dụng của Axit Mycophenolic là gì?
- Axit Mycophenolic là một loại thuốc ức chế miễn dịch. Cơ thể của bạn có thể “loại bỏ” việc cấy ghép nội tạng khi hệ thống miễn dịch “đối xử” với các cơ quan mới như một “kẻ xâm lược”. Thuốc giúp ngăn ngừa sự loại bỏ này.
- Thuốc này được sử dụng để ngăn chặn cơ thể bạn từ chối việc cấy ghép thận. Thuốc này thường được đưa ra với thuốc ức chế miễn dịch cyclosporine và một loại thuốc steroid.
- Thuốc này cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn.
Bạn nên dùng Axit Mycophenolic như thế nào?
- Bạn vẫn phải được sự chăm sóc từ bác sĩ trong khi bạn đang sử dụng thuốc này. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc này với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.
- Uống khi dạ dày chưa có thức ăn, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
- Đừng đè bẹp, nhai, hoặc tách viên nén phóng thích chậm. Nuốt trọn viên thuốc.
- Mycophenolic (Myfortic) và mycophenolate mofetil (Cellcept) không được hấp thu như nhau trong cơ thể. Nếu bạn đang chuyển từ thuốc này sang thuốc khác, chỉ lấy những thuốc mà bác sĩ đã kê toa. Luôn kiểm phản ứng từ cơ thể bạn để chắc chắn rằng bạn đã nhận đúng thuốc và loại thuốc.
- Bạn sẽ phải kiểm tra sức khoẻ định kỳ để đảm bảo thuốc này không gây tác hại gì.
- Nếu bạn đã từng có bệnh viêm gan B hoặc C, thuốc có thể khiến bệnh này tái phát hoặc tồi tệ hơn. Bạn có thể cần xét nghiệm máu để kiểm tra chức năng gan.
Bạn nên bảo quản Axit Mycophenolic như thế nào?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Không vứt thuốc vào nhà vệ sinh hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Axit Mycophenolic cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn phòng sự loại bỏ:
Liều ban đầu: dùng 720 mg, uống hai lần một ngày.
Liều nên được uống khi dạ dày rỗng, một giờ trước hoặc hai giờ sau khi ăn thức ăn.
Liều thông thường cho người lớn tuổi phòng sự loại bỏ:
Dùng 720 mg, uống hai lần mỗi ngày.
Liều nên được uống khi dạ dày rỗng, một giờ trước hoặc hai giờ sau khi ăn thức ăn.
Liều tối đa khuyến dùng ở những bệnh nhân lớn tuổi là 720 mg hai lần một ngày.
Liều dùng Axit Mycophenolic cho trẻ em là gì?
Liều thông thường cho trẻ em phòng sự thải ghép cơ quan:
Trẻ từ 5 tuổi đến 16 tuổi:
Dùng 400 mg/ m2 mỗi ngày hai lần (tối đa là 720 mg hai lần mỗi ngày).
Liều cho bệnh nhân với diện tích bề mặt cơ thể ít hơn 1,19 m2 không được quản lý một cách chính xác bằng công thức của viên nén phóng thích chậm hiện có.
Axit Mycophenolic có những dạng và hàm lượng nào?
Mycophenolic có những dạng và hàm lượng sau:
Dạng viên nén, phóng thích chậm, uống: 180 mg, 360 mg.
3. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Axit Mycophenolic?
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng nào như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Nhiễm trùng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong có thể xảy ra trong khi điều trị với thuốc này. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có dấu hiệu bị nhiễm trùng như:
Sốt, các triệu chứng cảm cúm, sổ mũi hoặc nghẹt mũi, ho, đau họng, sưng hạch; Đau dạ dày, nôn mửa, tiêu chảy, giảm cân; Đau tai, đau đầu; Đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc cổ họng; Da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu bất thường; Lú lẫn, thay đổi trạng thái tinh thần, các vấn đề về tầm nhìn, giọng nói, bộ nhớ, cân bằng, hoặc đi bộ; Yếu chân, thiếu sự phối hợp; Có máu trong nước tiểu, đau hay rát khi đi tiểu; Sưng, nóng, đỏ, và chảy máu chung quanh vết thương da; Vết sưng mới hay tổn thương trên da, hoặc một sự thay đổi kích thước hoặc màu sắc nốt ruồi.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Nhịp tim đập nhanh, thở nhanh và nông, ngất xỉu; Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê; Phân có máu, màu đen hoặc hắc ín. Khát nước, đi tiểu nhiều, da nóng và khô; Đau ngực, ho khan, thở khò khè, cảm thấy hụt hơi; Cảm giác như bạn có thể ngất xỉu; Nhịp tim chậm hoặc không đều, mạch yếu, cảm giác ngứa ran, rất khát, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn; hoặc Viêm tụy (đau nặng ở bụng trên lan sang lưng, buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh).
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
Táo bón, tăng cân; Đau khớp hoặc cơ, đau lung Chóng mặt, lo lắng, khó ngủ (mất ngủ); hoặc Sưng ở bàn tay hoặc bàn chân.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Thận trọng/ Cảnh báo
Trước khi dùng Axit Mycophenolic bạn nên biết những gì?
Trước khi dùng thuốc, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:
Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc này, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong sản phẩm của nó bạn đang dùng.
Báo với bác sĩ và dược sĩ các thuốc được kê toa và không kê toa thuốc bổ, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến bất cứ cái nào sau đây:
Than hoạt tính; Thuốc kháng vi rút (Zovirax); Thuốc kháng sinh nhất định như amoxicillin và acid clavulanic (Augmentin), ciprofloxacin (Cipro), và sulfamethoxazole / trimethoprim (Bactrim); Azathioprine (Azasan, Imuran); Cholestyramine (Prevalite); Cholestipol (Colestid); Ganciclovir (Cytovene, Valcyte); Các thuốc ức chế hệ miễn dịch khác; Probenecid (Probalan); Rifampin (Rifadin, Rimactane); Thuốc giảm đau salicylate như aspirin, choline magiê trisalicylate (Trisalate), salicylate choline (Arthropan), diflunisal, magiê salicylat (Doan’s, các sản phẩm khác) và Salsalate (Argesic, Disalcid, Salgesic); Sevelamer (Renagel, Renvela); Valacyclovir (Valtrex); Valganciclovir (Valcyte).
Bạn cũng cần báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng kết hợp cả hai loại norfloxacin (Noroxin) và metronidazole (Flagyl). Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận tránh các tác dụng phụ.
Nếu bạn đang uống thuốc kháng axit, hãy uống 2 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi uống thuốc ức chế miễn dịch.
Báo cho bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh sau:
Hội chứng Lesch-Nyhan hoặc hội chứng Kelley-Seegmiller (các bệnh di truyền gây ra mức độ cao của một chất trong máu, đau khớp và các vấn đề với chuyển động và hành vi); Thiếu máu (con số thấp hơn so với con số bình thường của các tế bào hồng cầu); Giảm bạch cầu (con số ít hơn so với con số bình thường của các tế bào bạch cầu); Loét hoặc bất kỳ bệnh nào ảnh hưởng đến dạ dày, ruột, hoặc hệ thống tiêu hóa; Bất kỳ loại ung thư; bệnh gan hoặc thận.
Báo cho bác sĩ nếu bạn đang ở giai đoạn cho con bú.
Không tiêm bất kì thuốc gì khi chưa nói với bác sĩ. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn chích ngừa cúm trước hoặc trong quá trình điều trị vì uống thuốc này có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ; B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu; C = Có thể có nguy cơ; D = Có bằng chứng về nguy cơ; X = Chống chỉ định; N = Vẫn chưa biết.
5. Tương tác thuốc
Axit Mycophenolic có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thuốc ức chế miễn dịch azathioprine; Thuốc điều trị máu nhiễm mỡ cholestyramine; Thuốc kháng virus: acyclovir, ganciclovir.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Axit Mycophenolic không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng với thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh nưởng tới Axit Mycophenolic?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Loét dạ dày hoặc các rối loạn dạ dày hoặc ruột khác; Nhiễm vi rút, vi khuẩn, nấm hoặc; hoặc Thiếu hụt enzymdi truyền hiếm gặp như hội chứng Lesch-Nyhan hoặc hội chứng Kelley-Seegmiller.
6. Khẩn cấp/ Quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:
Đau dạ dày; Buồn nôn; Nôn mửa; Ợ nóng; Tiêu chảy; Sốt, đau họng, ớn lạnh, ho và các dấu hiệu nhiễm trùng khác.
Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?
Dùng liều đó ngay khi bạn nhớ ra càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định để bù vào liều đã quên.
Trên đây là những thông tin cơ bản của Axit Mycophenolic. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Axit Boric - Tác dụng chống nhiễm trùng do nấm hoặc vi khuẩn
- doc Thuốc Avafanil - Điều trị các bệnh lý về chức năng sinh dục ở nam giới
- doc Thuốc Avamys® - Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Avastin - Điều trị ung thư tiến triển
- doc Thuốc Axcel Cetirizine® - Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Axcel Dexchlorpheniramine - Điều trị triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Axcel Diphenhydramin Expectorant® - Giảm ho và giảm các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Axcel Famotidine 20 - Điều trị loét dạ dày, tá tràng
- doc Thuốc Axcel Fungicort Cream® - Điều trị tình trạng viêm, dị ứng ngoài da
- doc Thuốc Axcel Fungicort® - Điều trị rối loạn miễn dịch và dị ứng
- doc Thuốc Axcel Promethazine® - Giảm các triệu chứng do dị ứng
- doc Thuốc Axit salicylic - Điều trị mụn cóc thông thường ở da và bàn chân
- doc Thuốc Axcel Urea® - Điều trị các bệnh về da liễu
- doc Thuốc Axit Alendronic - Ngăn ngừa chứng loãng xương
- doc Thuốc Axit alginic - Điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản
- doc Thuốc Axit alginic + Nhôm + Magie + Natri bicarbonat - Điều trị chứng khó tiêu, ợ nóng
- doc Thuốc Axit amin + Peptide (Cerebrolysin®) - Điều trị thiếu máu, đột quỵ, suy tim
- doc Thuốc Axit Aminobenzoic - Ngăn ngừa sự cháy nắng và tình trạng lão hóa
- doc Thuốc Axit Aminobutyric - Điều trị chứng chậm phát triển trí tuệ
- doc Thuốc Axit Aminocaproic - Điều trị xuất huyết
- doc Thuốc Axit aminolevulinic - Điều trị tình trạng tổn thương da
- doc Thuốc Axit Aminomethylbenzoic - Chống tiêu fibrin giúp máu dễ đông
- doc Thuốc Axit Axetic - Điều trị nhiễm trùng
- doc Thuốc Axit Azelaic - Điều trị mụn trứng cá
- doc Thuốc Axit béo omega3 - Hạ lipid máu, chống viêm, giảm kết tập tiểu cầu
- doc Thuốc Axit Carglumic - Điều trị chứng tăng ammoniac huyết
- doc Thuốc Axit Citric + Natri Bicarbonate + Simethicone - Điều trị chứng khó tiêu
- doc Thuốc Axit Clodronic - Điều trị nồng độ canxi trong máu
- doc Thuốc Axit cromoglicic - Phòng ngừa hen suyễn dị ứng
- doc Thuốc Axit Ethacrynic - Điều trị các triệu chứng như khó thở và sưng bụng
- doc Thuốc Axit folic - Điều trị chứng thiếu axit folic và một số loại bệnh thiếu máu
- doc Thuốc Axit fusidic - Điều trị bệnh nhiễm trùng da
- doc Thuốc Axit gadopentetic - dùng cho chụp cộng hưởng từ (MRI) sọ, cột sống và toàn thân
- doc Thuốc Axit glutamic - Phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh
- doc Thuốc Axit glycolic - Phòng ngừa và điều trị mụn trứng cá và chống lão hóa
- doc Thuốc Axit ibandronic - Ngăn ngừa và điều trị bệnh loãng xương
- doc Thuốc Axit mefenamic (Ponstan®) - Điều trị các cơn đau từ mức độ nhẹ đến vừa
- doc Thuốc Axit nalidixic - Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu do vi khuẩn
- doc Thuốc Axit niflumic - Điều trị viêm khớp, gút, viêm xương khớp, viêm hầu họng
- doc Thuốc Axit Pantothenic - Bổ sung Vitamin B5
- doc Thuốc Axit retinoid - Điều trị các vấn đề về mụn
- doc Thuốc Axit tiludronic - Điều trị các bệnh về xương
- doc Thuốc Axit tranexamic - Điều trị rối loạn đông máu
- doc Thuốc Axit Valproic - Điều trị rối loạn co giật, các bệnh về thần kinh
- doc Thuốc Axit Zoledronic - Điều trị chứng tăng canxi máu
- doc Thuốc Axitinib - Điều trị bệnh ung thư thận