Unit 11 lớp 8: Traveling around Viet Nam-Language Focus

Trong bài học này, các em sẽ cùng nhau ôn lại những từ vựng là những chủ đề quen thuộc đã được học xuyên suốt của Unit này. Đồng thời luyện tập các bài tập ngữ pháp liên quan đến cách thành lập hiện tại phân từ và quá khứ phân từ; ôn lại cấu trúc câu yêu cầu với Would you mind / Do you mind đi kèm với V-ing mà các em đã được thực hành trong phần Speak vừa rồi. Mời các em tham khảo bài học Unit 11 "Traveling around Viet Nam" lớp 8 phần Language Focus.

Unit 11 lớp 8: Traveling around Viet Nam-Language Focus

1. Exercise 1 Language Focus Unit 11 lớp 8

Look at the people in the schoolyard at Quang Trung School. Say who each person is (Em hãy nhìn mọi người trong sân trường ở trường Quang Trung. Kể tên từng người)

Guide to answer

- The boy reading the book is Ba. (Ba là cậu bé đọc sách.)

- The man walking up the stairs is Mr. Quang. (Thầy Quang là người đàn ông đang bước lên cầu thang.)

- The woman carrying a bag is Miss Lien. (Cô Liên là người phụ nữ đang cầm túi.)

- The boy standing next to Miss Lien is Nam. (Nam là cậu bé đứng cạnh cô Liên.)

- The girl standing by the table is Lan. (Lan là cô bé đứng cạnh cái bàn.)

- The girls playing cards are Nga on the left and Hoa on the right. (Nga ngồi ở bên trái và Hoa ngồi bên tay phải đang chơi cờ.)

2. Exercise 2 Language Focus Unit 11 lớp 8

Look at this stall. Describe the goods for sale. Use the past participles of the verbs in the box (Em hãy nhìn quầy hàng và mô tả hàng hoá được bày bán. Sử dụng phân từ quá khứ của động từ trong khung)

Guide to answer

- The old lamp made in China is five dollars. (Chiếc đèn cũ được tạo ra ở Trung Quốc có giá năm đô la.)

- The green painted box is one dollar. (Cái hộp màu xanh lá cây có giá một đô la.)

- The truck made from recycled aluminum cans is two dollars. (Chiếc xe tải được làm từ lon nhôm tái chế có giá hai đô la.)

- The doll dressed in red is two dollars. (Con búp bê trong bộ váy màu đỏ có giá hai đô la.)

- The flowers wrapped in blue paper is one dollar. (Những bông hoa gói trong giấy màu xanh có giá một đô la.)

- The toy kept in a cardboard box are ten dollars. (Hộp các tông đựng đồ chơi có giá mười đô la.)

3. Exercise 3 Language Focus Unit 11 lớp 8

Work with a partner. Use these words to make and respond to requests. A check (S) means agree to the request a cross (X) means do not agree to the request. (Thảo luận với bạn. Sử dụng những từ này để yêu cầu và đáp lại lời yêu cầu. Dấu (S) có nghĩa là đồng ý, còn dấu (X) có nghĩa là không đồng ý với lời yêu cầu.)

Guide to answer

a) Would you mind moving your car? (Bạn có phiền lái xe đến chỗ khác không?)

⇒ No, of course not. (Không, tất nhiên là không phiền rồi.)

b) Would you mind putting out your cigarette? (Bạn có phiền vứt điếu thuốc đi không?)

⇒ No, of course not. (Không, tất nhiên là không phiền rồi.)

c) Would you mind getting me some coffee? (Bạn có phiền lấy cho tôi một ly cà phê không?)

⇒ I'm sorry, I'm too busy right now. (Tôi xin lỗi, tôi bận rồi.)

d) Would you mind waiting a moment? (Bạn có phiền đợi tôi lát được không?)

⇒ I'm sorry, I can't. I'm already late for work. (Tôi xin lỗi, tôi không đợi được nữa. Tôi đã muộn giờ làm rồi.)

4. Exercise 4 Language Focus Unit 11 lớp 8

Work with a partner. Look at the pictures. Ask questions and give suitable responses. The information on page 100 may help you (Thảo luận với bạn. Nhìn tranh. Hỏi và đáp. Thông tin ở trang 100 có thể giúp em)

a)

Request: Do you mind if I sit down? (Tôi ngồi tí được không?)

Response: Please do. (Được chứ.)

b)

Request: Would you mind if I smoked? (Có phiền bạn không nếu tôi hút thuốc?)

Response: I’d rather you didn’t. (Bạn đừng hút.)

Guide to answer

c)

Request: Do you mind if I postpone our meeting? (Có phiền bạn không nếu tôi hoãn cuộc họp lại?)

Response: Not at all. (Không sao đâu bạn.)

d)

Request: Do you mind if turn off the stereo? (Có phiền bạn không nếu tắt âm?)

Response: I'd rather you didn't. (Bạn đừng tắt.)

e)

Request: Would you mind if I turned on the air conditioner? (Có phiền bạn không nếu tôi mở điều hòa?)

Response: Please do. (Bạn mở đi.)

f)

Request: Do you mind if I eat lunch while watching TV? (Có phiền bạn không nếu đang xem tivi mà tôi lại ăn trưa?)

Response: No, of course not. (Không sao đâu.)

5. Practice Task 1

Combine the two sentences, using V-ing or v-ed (Kết hợp hai câu với nhau, dùng V-ing hay V-ed)

1. The girl is playing the piano. She is Mai.

__________________________________

2. The people are waiting for the bus in the rain. They are getting wet.

___________________________________________

3. I live in a pleasant room. The room overlooks the garden.

______________________________________________

4. Most of the goods are exported. The goods are made in this factory.

__________________________________________________

5. I come from a city. The city is located in the northern part of the country.

__________________________________________________

6. The ruler is made of plastic. It is nice.

_____________________________

7. The girl is talking to Phan. She is Australian.

_________________________________

8. The man was wanted by police. He is arerested now.

_________________________________________

9. The dancers are dancing beautifully. They were trained in Russia.

______________________________________________

10. The boy is swimming in the pool. He was the school champion last years.

_____________________________________________

6. Practice Task 2

Choose the words or phrases that are not correct (Chọn từ hay cụm từ không đúng)

1. Since this is (A) the first time you own (B) a computer, do you mind (C) if I give (D)you some advice?

2. Da Lat is (A) known like (B) a city of (C) pines, waterfalls and (D) flowers.

3. There are (A) notices showing (B) arrivals and departs (C) of (D) trains.

4. They would (A) like you telling (B) them (C) the (D) truth.

5. It was (A) so exciting (B) to see (C) those magnificently (D) caves.

7. Conclusion

Qua bài học này các em cần lưu ý một số nội dung của ngữ pháp sau

a. Các dạng thức của hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

- Cách thành lập hiện tại phân từ: thêm đuôi -ing vào phía sau động từ.

That film is interesting. (Bộ phim đó rất thú vị.)

- Cách thành lập quá khứ phân từ: thêm -ed vào phía sau động từ (động từ bất quy tắc lấy cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.)

I was really interested in reading novel. (Tôi thực sự thích đọc tiểu thuyết.)

Last month I bought a phone. (Tháng trước tôi đã mua điện thoại.)

b. Cấu trúc câu yêu cầu với Would you mind / Do you mind + V-ing?

Ví dụ

A: Would you mind opening the windown? (Phiền bạn mở cửa được không?)

B: No, I don’t mind. (Không phiền gì đâu.)

Ngày:27/09/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM