Unit 7 lớp 8: My neighborhood-Language Focus
Bài học Unit 7 lớp 8 "My neighborhood" phần Language Focus hướng dẫn các em giới thiệu đến các em một số điểm ngữ pháp trong bài với cách so sánh và phân biệt dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Mục lục nội dung
1. Exercise 1 Language Focus Unit 7 lớp 8
Match each verb to its past participle (Em hãy ghép động từ với phân từ quá khứ của nó)
Guide to answer
be - been
go - gone
eat - eaten
live - lived
attend - attended
see - seen
do - done
write - written
work - worked
collect - collected
2. Exercise 2 Language Focus Unit 7 lớp 8
Complete the expressions. Use for or since (Hoàn thành các diễn đạt sau, dùng for hoặc since)
Guide to answer
for five minutes (trong năm phút) for three hours (trong ba giờ)
since January (từ tháng Một) for two weeks (trong hai tuần)
since 1990 (từ năm 1990) since Friday (từ thứ sáu)
since the summer (từ mùa hè) for 20 years (trong 20 năm)
3. Exercise 3 Language Focus Unit 7 lớp 8
Complete the sentences. Use the present perfect form of the verbs in brackets (Hãy hoàn thành các câu sau, dùng thì hiện tại hoàn thành cho động từ trong ngoặc)
a. I ______ here since last week. (live)
b. We _______ in that restaurant for two weeks. (not eat)
c. I ______ her since yesterday. (not see)
d. They _______ Quang Trung School since last year. (attend)
e. My Dad _______ for this company for 20 years. (work)
f. Ba _______ stamps since 1995. (collect)
Guide to answer
a. I have lived here since last week. (Tôi đã sống ở đây từ tuần trước.)
b. We haven't eaten in that restaurant for two weeks. (Chúng tôi đã không ăn trong nhà hàng đó trong hai tuần.)
c. I haven't seen her since yesterday. (Tôi chưa gặp cô ấy kể từ hôm qua.)
d. They have attended Quang Trung School since last year. (Họ đã theo học trường Quang Trung từ năm ngoái.)
e. My Dad has worked for this company for 20 years. (Bố tôi đã làm việc cho công ty này trong 20 năm.)
f. Ba has collected stamps since 1995. (Ba đã sưu tầm tem từ năm 1995.)
4. Exercise 4 Language Focus Unit 7 lớp 8
Complete the conversation. Use the correct form of the verbs in the box (Hoàn thành hội thoại sau, dùng hình thức đúng của động từ cho trong khung)
Ba: Hi. My name’s Ba.
Tom: Nice to meet you, Ba. I'm Tom.
Ba: Are you a newcomer here?
Tom: Yes. I (1)_______ here since last week.
Ba: I’m sure you’ll love this place.
Tom: I (2) _______ so. How long _____ you (3) _______ here?
Ba: For 15 years.
Tom: So you must know the area very well. (4)_______ there a post office near here?
Ba: Yes. There's one next to my house. Why?
Tom: Ah! I (5) ________ to send this postcard to my parents.
Ba: Let me have a look. Oh! It (6) ________ very beautiful. Where's your house?
Tom: In London. _______ you ever (7) ________ there?
Ba: Not yet. But I (8) _______ it through films and magazines. I’m going there with my father next summer.
Tom: That’s great. I hope to see you again there.
Guide to answer
Ba: Hi. My name’s Ba.
Tom: Nice to meet you, Ba. I’m Tom.
Ba: Are you a newcomer here?
Tom: Yes. I (1) have been here since last week.
Ba: I'm sure you'll love this place.
Tom: I (2) hope so. How long (3) have you lived here?
Ba: For 15 years.
Tom: So you must know the area very well. (4) Is there a post office near here?
Ba: Yes. There's one next to my house. Why?
Tom: Ah! I (5) want to send this postcard to my parents.
Ba: Let me see. Oh! It (6) looks very beautiful. Where is your house?
Tom: In London. (7) Have you ever been there?
Ba: Not yet. But I (8) saw it through films and magazines. I’m going there with my father next summer.
Tom: That's Great. I hope to see you again over there
Tạm dịch
Ba: Xin chào. Tên mình là Ba.
Tom: Rất vui được gặp bạn, Ba. Mình là Tom.
Ba: Bạn có phải là người mới đến đây không?
Tom: Đúng vậy. Mình đã ở đây từ tuần trước.
Ba: Mình chắc chắn bạn sẽ thích nơi này.
Tom: Mình hy vọng vậy. Bạn sống ở đây bao lâu rồi?
Ba: 15 năm rồi.
Tom: Vậy chắc là bạn phải biết khu vực rất rõ. Có bưu điện nào gần đây không?
Ba: Có. Có một cái bên cạnh nhà tôi. Bạn có việc gì hả?
Tom: Ừ! Mình muốn gửi bưu thiếp này cho bố mẹ mình.
Ba: Cho mình xem với. Oh! Nó trông rất đẹp. Nhà của bạn ở đâu?
Tom: Ở London. Đã bao giờ bạn tới đó chưa?
Ba: Chưa. Nhưng mình đã thấy nó qua các bộ phim và tạp chí. Mình sẽ đến đó với cha mình vào mùa hè tới.
Tom: Thật tuyệt. Mình hy vọng sẽ gặp lại bạn ở đó.
5. Exercise 5 Language Focus Unit 7 lớp 8
Look at the pictures. Complete the sentences. Use the words in the box. You will have to use some words more than once (Hãy nhìn tranh và hoàn thành các câu sau, sử dụng từ cho trong khung. Em sẽ phải dùng một vài từ hơn một lần)
a) The magazine is not as large as the newspaper.
b) Lipton tea is different from Dilmah tea.
c) The red dictionary is ________ the blue dictionary.
d) The bag on the left is________ the bag on the right.
e) The toy cat is_______ the toy dog.
f) Hoa’s backpack is________ Lan's backpack.
g) The snake is_______ the rope.
h) The pocket-watch is________ the wristwatch.
i) The ruler is________ the eraser.
Guide to answer
a. The magazine is not as large as the newspaper.
b. The English newspaper is different from the Vietnamese newspaper.
c. The red dictionary is different from the blue dictionary.
d. The bag on the left is the same as the bag on the right.
e. The cat is not as large as the dog.
f. Hoa’s backpack is the same as Lan’s backpack.
g. The snake is not as long as the rope.
h. The pocket-watch is not as modern as the wristwatch.
i. The ruler is not as cheap as the eraser.
Tạm dịch
a. Tờ tạp chí không lớn bằng tờ báo.
b. Báo Tiếng Anh khác với báo Tiếng Việt.
c. Quyển từ điển màu đỏ khác với quyển từ điển màu xanh.
d. Chiếc túi bên trái cũng giống như túi bên phải.
e. Con mèo không lớn bằng con chó.
f. Ba lô của Hoa cũng giống như ba lô của Lan.
g. Con rắn không dài bằng sợi dây thừng.
h. Đồng hồ bỏ túi không hiện đại như đồng hồ đeo tay.
i. Cái thước không rẻ bằng cục tẩy.
6. Practice Task 1
Fill the spaces in the following sentences by using “for” or “since” (Hoàn thành các câu sau bằng cách điền "for" hay "since" vào chỗ trống)
1. They´ve been working _________ five or six hours.
2. Nobody has come to see us _________ we bought this small house.
3. She has been a doctor_________ 1998.
4. Nobody has seen her _________ then.
5. They have all been ill _________ the last week.
6. They hasn´t spoken to us _________ we were at school.
7. He bought the car in 1999 and has driven it _________ then.
8. Peter went to the library. He has studied there _________ a long time.
9. It has been very foggy _________ early morning.
10. I´ve worked with you _________ nine years
7. Practice Task 2
Choose the words or phrases that are not correct (Chọn từ hay cụm từ không đúng)
1. She has won many tennis matches since she move from Slovakia.
2. Most people want to live in comfortable in their old age.
3. The city center wasn't as crowded this morning like it usually is.
4. For January, he has taken five exams and hasn't got any poor grade.
5. They lived at Barker Street two years ago.
8. Conclusion
Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số điểm ngữ pháp quan trọng sau
- The present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành)
Thì hiện tại hoàn thành đc thành lập của trợ động từ Have và past participle (quá khứ phân từ) của động từ chính.
S + has/have + p.p(past participle)
- Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả
- Hành động xảy ra trong wá khứ không xác định thời gian
I have meet that man but I can't remember his name.
- Hành động vừa xảy ra: với phó từ just (mới vừa), lately, recently (mới đây)
He has just gone out.
- Hành động lặp lại hay thói quen với các phó từ always, often, frequently và các nhóm từ three/ four/several times.
She has always worked hard.
Mối liên hệ của quá khứ với hiện tại bằng các nhóm từ phó từ như: before, so far, up till now, up to the present, ever (trong câu hỏi), not... ever/ never, yet, not... yet, already..
Lan hasn't appeared on TV before.
Hành động xảy ra trong quá khứ còn tiếp tục đến hiện tại với since và for.
- For + khoảng thời gian: trong...: We have lived in HCM city for 10 years.
- Since + điểm thời gian : từ...: We have lived in HCM city since 1994.
- Structures with like (giống); the same as (tương tự); different from (khác với)
- Tom looks like his father.
- Her dress is the same as mine.
- No, her dress is different from mine.Here is blue, mine is dark blue.