Unit 15 lớp 8: Computers-Language Focus

Trong phần Language Focus, các em sẽ được tìm hiểu về cách dùng, cấu tạo của Thì hiện tại hoàn thành với "yet" và "already"; đồng thời các em có thể nhận biết sự khác nhau rõ rệt giữa Thì quá khứ đơn và Thì hiện tại hoàn thành. Mời các em tham khảo Unit 15 "Computers" lớp 8 Language Focus.

Unit 15 lớp 8: Computers-Language Focus

1. Exercise 1 Language Focus Unit 15 lớp 8

Ba's mother has just been back from the market. She wanted him to do some housework while she was at the market. Ba made notes in his diary and checked (✓) the work he has done. Look at Ba's diary and complete the dialogue using YET and ALREADY

(Mẹ của Ba mới đi chợ về. Mẹ muốn bạn ấy làm một số việc nội trợ trong khi mẹ đi chợ. Ba ghi lại công việc của mình vào cuốn nhật ký và đánh dấu () vào việc bạn ấy đã làm. Hãy nhìn cuốn nhật ký của Ba rồi hoàn thành hội thoại dưới đây, dùng YET và ALREADY)

Ba’s mother: Have you finished your homework yet, Ba?

Ba: Yes, ____________, Mom.

Ba’s mother: Good. What about your room? Is it tidied now?

Ba: I’m sorry. Mom. ______________.

Ba’s mother: Bad boy, Ba. And the washing machine! Have you turned it off yet?

Ba: Don't worry. Mom. ____________.

Ba’s mother: Have you called and told Aunt Le to have lunch with us today?

Ba: Yes ______________ and she said she would come.

Guide to answer

Ba’s mother: Have you finished your homework yet?

Ba: Yes, I have already done my homework, Mom.

Ba’s mother: Good. What about your room? Is it tidied now?

Ba:  I'm sorry. Mom. I haven't tidied the room yet.

Ba’s mother: Bad boy, Ba. And the washing machine! Have you turned it off yet?

Ba: Don't worry. Mom. I have already turned off the washing machine.

Ba’s mother: Have you called and told aunt Le to have lunch with us today?

Ba: Yes. I have already called and told aunt Le to have lunch, and she said she would come.

Tạm dịch

Mẹ: Con đã làm xong bài tập về nhà chưa?

Ba: Dạ, con làm xong rồi mẹ.

Mẹ: Tốt. Phòng con thì sao? Con đã dọn dẹp chưa?

Ba: Con xin lỗi mẹ. Con chưa dọn phòng.

Mẹ: Hư quá. Con đã tắt máy giặt chưa?

Ba: Mẹ đừng lo. Con đã tắt máy giặt rồi.

Mẹ: Con đã gọi và rủ dì Lê ăn trưa cùng đi ăn trưa hôm nay chưa?

Ba: Rồi ạ. Con đã gọi rồi, và dì ấy nói sẽ đến.

2. Exercise 2 Language Focus Unit 15 lớp 8

Work with a partner. Ask and answer questions about the flights (Thảo luận với bạn. Hỏi và trả lời về các chuyến bay)

-  Has the flight to Vientiane departed yet?

-  Yes. It has already departed.

-  Has the flight from Los Angeles arrived yet?

-  No. It hasn’t arrived yet.

Guide to answer

A: Has the flight to Paris departed yet?

B: Yes. It has already departed.

A: Has the flight to Bangkok departed yet?

B: No. It hasn't departed yet.

A: Has the flight from Manilas arrived yet?

B: Yes. It has already arrived.

A: Has the flight from Delhi arrived yet?

B: No. It hasn't arrived yet.

Tạm dịch

A: Chuyến bay đến Paris đã khởi hành chưa?

B: Rồi. Chuyến bay đã cất cánh.

A: Chuyến bay đến Băng Cốc khởi hành chưa?

B: Chưa. Chuyến bay chưa cất cánh.

A: Chuyến bay từ Manilas đã đến chưa?

B: Rồi. Chuyến bay đã hạ cánh.

A: Chuyến bay từ Delhi đã đến chưa?

B: Chưa. Chuyến bay vẫn chưa đến.

3. Exercise 3 Language Focus Unit 15 lớp 8

Read the sentences. Check () the correct column (Hãy đọc những câu sau đây rồi đánh dấu () vào đúng cột)

Guide to answer

Tạm dịch

a. Tôi đã đến vùng cao nguyên Sapa.

b. Họ đã sống ở Cà Mau trong 10 năm.

c. Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà của mình.

d. Anh ấy đã làm việc với máy tính từ sáng sớm.

e. Chúng tôi đã tìm thấy vấn đề của máy in.

f. Có ai đã rút phích cắm máy in.

g. Mọi người đã nhận được thông tin qua Internet gần đây.

4. Exercise 4 Language Focus Unit 15 lớp 8

Complete the dialogues. Use the present perfect or the past simple of the verbs in brackets (Hoàn thành những hội thoại sau, dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn của động từ trong ngoặc)

1.

Ba: (1) _____ you ______ the film Jurassic Park yet? (see)

Nam: Yes, I have.

Ba: When _____ you ________ it?

Nam: I _____ it three months ago.

2.

Loan: We (2) _____ a vacation since last year.

Chi: Why not?

Loan: My parents (3) ________ very busy since then. (be)

3.

Nga: (4) ________ you _________ the news about Nam? (hear)

Mai: No. What (5) ________ ? (happen)

Nga: He (6) _______ an accident. He was jogging. (have)

He suddenly (7) ___ and (8) _____ his leg. (fall, break)

4.

Sung: (9) _____ the plane a _______ yet? (arrive)

Clerk: Yes, it _______.

Sung: When _____ it _________?

Clerk: It ________ at the airport two hours ago.

Guide to answer

1.

Ba: (1) Have you seen the film Jurassic Park yet? 

Nam: Yes, I have.

Ba: When did you see it?

Nam: I saw it three months ago.

2.

Loan: We (2) haven't had a vacation since last year. 

Chi: Why not?

Loan: My parents (3) have been very busy since then. 

3.

Nga: (4) Have you heard the news about Nam? 

Mai: No. What (5) happened

Nga: He (6) had an accident. He was jogging. 

He suddenly (7) fell and (8) broke his leg. 

4.

Sung: (9) Has the plane arrived yet? 

Clerk: Yes, it has.

Sung: When did it arrive?

Clerk: It arrived at the airport two hours ago.

Tạm dịch

1.

Ba: Bạn đã xem bộ phim Công viên khủng long chưa?

Nam: Rồi.

Ba: Bạn xem phim này khi nào vậy?

Nam: Mình đã xem ba tháng trước.

2.

Loan: Từ năm ngoái tới giờ nhà mình chưa đi du lịch.

Chi: Tại sao vậy?

Loan: Bố mẹ mình đã rất bận.

3.

Nga: Bạn có nghe tin gì về Nam không?

Mai: Không. Có chuyện gì hả?

Nga: Bạn ấy bị tai nạn trong lúc chạy bộ. Bạn ấy đột nhiên ngã và gãy chân.

4.

Sung: Máy bay đã hạ cánh chưa ạ?

Nhân viên: Chuyến bay đã hạ cánh rồi.

Sung: Nó đã đến bao giờ vậy ạ?

Nhân viên: Nó đã đến sân bay hai giờ trước.

5. Practice Task 1

Supply the correct tense, Present Perfect or Simple Past, of the verbs in parentheses (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, dùng thì Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ đơn)

1. When we last saw her, she (be) ________________ in good health.

2. He (do) ________________a lot of work recently?

3. Mrs. Pike (be) ________________ with her company for twenty years now.

4. As soon as she (save) ________________one hundred million dongs, she will retire from work.

5. When she was a little girl, every weekend (seem)________________ ideal.

6. Dr John’s patient’s condition (improve)________________considerably since yesterday morning.

7. I shall wait until they (finish)________________ repairing their car.

8. His uncle (serve) ________________in the army from 1975 to 1985.

9. Mickey (study) ________________computer for six months last year.

10. We________ ever (ask) ________________ourselves what really makes life beautiful?

6. Practice Task 2

Complete the sentences with “ago, yesterday, now, just, already, recently, since, for, yet, tomorrow” (Hoàn thành câu với “ago, yesterday, now, just, already, recently, since, for, yet, tomorrow”)

1. Where are you living ________________?

2. We’ve lived here ________________1994.

3. ________________will be fine and dry according to the weather fore-coast.

4. Where were you ________________ morning?

5. I’m going away ________________a few days.

6. When you arrived he had only ________________ left.

7. She was here just a minute ________________.

8. Until ________________they were living in York.

9. We got there early but Mike had ________________left.

10. I haven’t received a letter from him ________________.

7. Conclusion

Qua bài học này, các em cần ghi nhớ hai nội dung chính như sau

a. Present perfect with "yet" and "already" (Thì hiện tại hoàn thành với "yet" và "already")

- Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với already để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành sớm hơn thời gian dự định.

Ví dụ 

- Don’t forget to post the letter, will you? – I’ve already posted it.

- When is Tom going to start his new job? – He has already started.

- Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với "yet" để diễn đạt rằng người nói đang mong đợi điều gì đó xảy ra.

"Yet" chỉ dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

Ví dụ

- Has it stopped raining yet?

- I haven’t told them about the accident yet.

- Has Miss Lan come into the hall yet?

b. Comparison of present perfect and past simple (So sánh giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn)

Ngày:01/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM