Unit 6 lớp 8: The young pioneers club-Read

Bài học Unit 6 lớp 8 "The young pioneers club" phần Read hướng dẫn các em đọc và tìm hiểu về lịch sử cũng như hoạt động của tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Unit 6 lớp 8: The young pioneers club-Read

Ho Chi Minh Communist Youth Union is an organization for Vietnamese youth from 15 to 30 years of age. The Union builds good character, love for the nation, and encourages good citizenship, soft skills and personal fitness.

The Union was founded on March 26, 1931, by the beloved President Ho Chi Minh. It had different names over the years. One of its first names was the ‘Vietnam Communist Youth Union’. In December 1976, it was officially named as it is called today: Ho Chi Minh Communist Youth Union. However, people normally use the name 'The Youth Union' for short.

The Youth Union, together with other youth organizations such as the Young Pioneers Organization, the Vietnam Youth Federation, the Vietnam Students Union, often hold social activities such as Helping the Handicapped, Cleaning the Environment, Green Summer Volunteers Campaign, and other similar movements. These activities aim to help the young develop their public awareness and form their personality.

Ever since the Union was founded, its aims and principles, established by President Ho Chi Minh, have been the guidelines for the young Vietnamese people of today and tomorrow.

Tạm dịch

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là một tổ chức cho thanh niên Việt Nam từ 15 đến 30 tuổi. Đoàn thanh niên xây dựng thế hệ trẻ với nhân cách tốt, tình yêu đối với quốc gia, và khuyến khích trở thành người công dân tốt, có kĩ năng mềm và khỏe mạnh.

Đoàn được thành lập vào ngày 26 tháng 3 năm 1931 bởi Chủ tịch Hồ Chí Minh kính yêu. Đoàn có các tên khác nhau qua các năm. Một trong những cái tên đầu tiên của Đoàn là: "Đoàn thanh niên Cộng sản Việt Nam". Vào tháng 12 năm 1976, Đoàn chính thức được mang tên như nó được gọi ngày nay: Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, người ta thường sử dụng tên gọi tắt là "Đoàn thanh niên".

Đoàn thanh niên, cùng với các tổ chức thanh thiếu niên khác như Đội thiếu niên tiền phong, Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội sinh viên Việt Nam thường tổ chức các hoạt động xã hội như: giúp đỡ người khuyết tật, làm sạch môi trường, chiến dịch mùa hè xanh, và những hoạt động tương tự khác. Các hoạt động này nhằm mục đích giúp đỡ thanh thiếu niên phát triển ý thức cộng đồng và hình thành năng lực cá nhân cho họ.

Kể từ khi Đoàn được thành lập, các mục tiêu và điều lệ Đoàn, được xây dựng bởi Hồ Chí Minh, đã là kim chỉ nam cho những người Việt Nam trẻ tuổi hôm nay và mai sau.

1. Task 1 Read Unit 6 lớp 8

Fill in the missing information (Hãy điền thông tin còn thiếu)

a) The Youth Union was founded in_______

b) In______ the Youth Union was officially named as it is called today.

c) The Youth Union’s activities aim to help the young develop_______

d) Its aims and principles have been_______ for the young Vietnamese people of today and tomorrow.

Guide to answer

a) 1931

b) 1976

c) their public awareness and form their personality.

d) the guidelines

Tạm dịch

a) Đoàn thanh niên được thành lập năm 1931.

b) Năm 1976, Đoàn Thanh niên được chính thức được đặt tên như ngày nay.

c) Các hoạt động của Đoàn Thanh niên mục đích giúp thanh niên phát triển nhận thức cộng đồng và hình thành nhân cách của họ.

d) Các mục tiêu và nguyên tắc của Đoàn là kim chỉ nam cho những người Việt Nam trẻ tuổi hôm nay và mai sau.

2. Task 2 Read Unit 6 lớp 8

Answer. Then write the answers in your exercise book (Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời vào trong vở bài tập)

a) At what age can one join the Youth Union? (Ở độ tuổi nào có thể tham gia Đoàn Thanh niên?)

b) When was the Youth Union founded? (Khi nào Đoàn Thanh niên được thành lập?)

c) What is the complete name of the Youth Union? (Tên đầy gọi hoàn thiện của Đoàn Thanh niên là gì?)

d) Can you name some social activities of the Youth Union? (Em có thể nêu tên một số hoạt động xã hội của Đoàn Thanh niên không?)

e) What do these activities aim to help? (Các hoạt động này nhằm mục đích gì?)

f) Who established the guidelines for the Vietnamese youth? (Ai là người xây dựng những hướng dẫn cho thanh thiếu niên Việt Nam?)

g) What names have the Youth Union had over the years? (Những cái tên mà Đoàn Thanh niên đã có trong những năm qua?)

Guide to answer

a) From 15 to 30 years of age can join the Youth Union. (Từ 15 đến 30 tuổi có thể tham gia Đoàn thanh niên.)

b) Union was founded on March 26, 1931. (Đoàn được thành lập vào ngày 26 tháng 3 năm 1931.)

c) Ho Chi Minh Communist Youth Union is the complete name of the Youth Union. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là tên đầy đủ của Đoàn Thanh niên.)

d) These are Helping the Handicapped, Cleaning Environment, Green Summer Volunteers Campaign, ... (Đó là những giúp đỡ cho người khuyết tật, làm sạch môi trường , chiến dịch tình nguyện mùa hè xanh, ...)

e) These activities aim to help the young develope their public awareness and form their personality. (Những hoạt động này nhằm giúp giới trẻ phát triển nhận thức cộng đồng và hình thành nhân cách.)

f) President Ho Chi Minh established the guidelines for the Vietnamese Youth. (Chủ tịch Hồ Chí Minh là người xây dựng kim chỉ nam cho thanh niên Việt Nam.)

g) The Youth Union had different names over the years. Its name was "Vietnam Communist Youth Union", "Ho Chi Minh Communist Youth Union", ... (Đoàn Thanh niên có tên gọi khác nhau trong những năm qua. Những cái tên đó là "Đoàn Thanh niên Cộng sản Việt Nam", "Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh", ...)

3. Practice

Read the following passage and choose the item (a, b, c, or d) that best answers each of the questions about it (Đọc đoạn văn sau đây và chọn câu trả lười đúng cho các câu hỏi)

The Wildlife Treatment Center is a small organization that was set up on the Greek island of Aegina in 1984. Its aims are to protect rare birds and other animals which are in danger and to teach people about the importance of wildlife.

At the busy animal hospital, vets and volunteers take care of anything from birds to bears. Many of the animals in the Center are rare, but not all. The Center accepts any animals that is in trouble, and even takes care of ordinary pets.

Ordinary members of the public usually bring sick and injured animals into the hospital.

set up (phrv): thành lập rare (adj): quí hiếm

accept (v): chấp nhận vet (n): bác sĩ thú y

island (n): đảovet pet (n): thú cưng

1. Where is the Wildlife Treatment Center?

a. In Greece     b. On the island of Aegina

c. a & b           d. no information

2. At the animal hospital, they take care of _______ .

a. anything from birds to bears

b. sick and injured anima1

c. ordinary members of the public

d. a & b are correct

3. What does the word 'volunteer' in line 5 mean?

a. ordinary people

b. someone who does a job that they do not have to do

c. someone who knows a lot about a particular subject

d. someone who is a member of an organization

4. Which of the following could replace 'takes care of ' in line 8?

a. looks at           b. looks in

c. looks for          d. looks after

5. who usually brings sick and injured animals into the hospital?

a. vets

b. vulunteers

c. members of the Center

d. ordinary people

4. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng sau

  • Ho Chi Minh Communist Youth Union: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
  • organization (n): tổ chức
  • youth (n): thanh niên
  • character (n): nhân cách
  • nation (n): đất nước
  • encourage (v): động viên, khuyến khích
  • citizenship (n): công dân
  • soft skills: kỹ năng mềm
  • fitness (n): sự cân đối (cơ thể)
  • (be) founded: được thành lập
  • official (a)- officially (adv): chính thức
  • hold social activities: tổ chức những hoạt động xã hội
  • Green Summer Volunteers Campaign (n): chiến dịch tình nguyện mùa hè xanh
  • similar (adj): tương tự
  • movement (n): phong trào
  • aim (v, n): có mục đích, mục đích
  • develop (v): phát triển
  • awareness (n): sự ý thức, nhận thức
  • form (v): hình thành
  • personality (n): nhân cách
  • principle (n): nguyên tắc
  • establish (v): thành lập
  • guideline (n): lời chỉ dẫn, hướng dẫn
Ngày:17/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM