Unit 4 lớp 8: Our past-Speak

 Qua bài học Unit 4 lớp 8 "Our past" phần Speak các em sẽ được hồi tưởng về khung cảnh, chất lượng cuộc sống cũng như những nét đặc trưng nhất thời xa xưa. Từ đó giúp các em cảm nhận sự khác biệt rõ ràng giữa cuộc sống quá khứ và hiện đại.

Unit 4 lớp 8: Our past-Speak

1. Task 1 Speak Unit 4 lớp 8

Work with a partner. Look at the pictures. Talk about the way things used to be and the way they are now (Hãy làm việc với bạn em. Nhìn những bức tranh sau và nói về sự khác nhau giữa sự việc thường xảy ra trong quá khứ và sự việc xảy ra ở hiện tại)

Guide to answer

There used not to be facilities such as schools, hospitals, hotels and markets. Now there are enough facilities for people to live on. (Ở đó không có tiện nghi như trường học, bệnh viện, khách sạn và chợ. Hiện nay có đủ cơ sở vật chất phục vụ cuộc sống.)

There used not to be telephones, telegraph lines, internet services. Now there are telephones, telegraph lines and internet services available for people to use. (Trước đây không có điện thoại, đường dây điện tín, dịch vụ internet. Hiện nay có điện thoại, đường dây điện tín và dịch vụ internet sẵn có cho người sử dụng.)

People used to live in cottages or small houses, but now they live in modern flats, bigger houses or high buildings. (Người ta thường từng sống ở những ngôi nhà nhỏ hoặc nhà nhỏ, nhưng bây giờ họ sống trong những căn hộ hiện đại, nhà lớn hoặc cao tầng.)

People used to travel on foot, but now they can go by bicycle, by motorbike, by car or even by plane. (Trước đây, người ta thường đi bộ, nhưng bây giờ họ có thể đi xe đạp, xe máy, xe hơi hoặc thậm chí bằng máy bay.)

People used to work hard, but now they have more free time for entertainment. People used to do tiring and low-paid jobs on farms or in the fields, but now they can do lighter and higher-paid jobs in offices or firms. (Mọi người đã từng làm việc chăm chỉ, nhưng bây giờ họ có nhiều thời gian rảnh hơn để giải trí. Người ta thường từng phải làm các công việc mệt mỏi với lương thấp ở các trang trại hoặc trong các cánh đồng, nhưng bây giờ họ có thể làm việc nhẹ nhàng hơn và trả lương cao hơn trong văn phòng hoặc công ty.)

People used not to go to school, but now they can go to school and pursue interests outside the homes. (Trước đây ngườ ta thường không đi học, nhưng bây giờ họ có thể đến trường và theo đuổi sở thích ngoài gia đình.)

There used not to be electricity in the home, but now there is electricity in almost everywhere. (Trước đây không có điện ở các hộ gia đình nhưng bây giờ có điện ở hầu như ở khắp mọi nơi.)

2. Task 2 Speak Unit 4 lớp 8

Now tell your partner about the things you used to do last year (Bây giờ hãy cho bạn em biết em thường làm gì năm ngoái)

Guide to answer

Last year I used to stay at home at the weekend. Now I go shopping with my friends (Năm ngoái mình ở nhà cuối tuần. Bây giờ mình đi mua sắm.)

Last year I used to stay up late watching films. Now I go to bed early. (Năm ngoái mình thường thức khuya để xem phim. Bây giờ mình đi ngủ sớm.)

Last year I used to play sports. Now I am lazy to do it. (Năm ngoái mình chơi thể thao. Bây giờ mình lười rồi.)

Last year I used to read book in my free time. Now I just surf the Interner. (Năm ngoái mình đọc sách vào thời gian rảnh rỗi. Bây giờ mình lướt web.)

3. Practice

Choose the words or phrases that are not correct in Standard English (Chọn từ hay cụm từ mà không đúng với chuẩn mực của Tiếng Anh)

1. Bob lived in Rome for three years; now he was living in Amsterdam.

2. There used to be a movie theater here but it close a long time ago.

3. I don't want to sound likely I'm complaining, but this plan is unfair.

4. We took all the rubbish outside and burn it.

5. He made me feel like such a foolish when he used me as an example!

4. Conclusion

Qua bài học này các em cần lưu ý cấu trúc dùng để hồi tưởng, so sánh giữa quá khứ với hiện tại như sau

Last year I used to + V ... . Now I ..............

(Năm ngoái tôi thường ...... Bây giờ tôi ............)

Ngày:15/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM