Unit 12 lớp 8: A vacation abroad-Language Focus
Trong bài học này, các em sẽ cùng nhau ôn lại và luyện tập các bài tập ngữ pháp liên quan đến Thì Quá khứ tiếp diễn đi kèm với "while", "when" và "alway". Mời các em tham khảo bài học Unit 12 "A vacation abroad" lớp 8 phần Language Focus.
Mục lục nội dung
1. Exercise 1 Language Focus Unit 12 lớp 8
Look at the pictures. Say what each person was doing at eight o’clock last night (Hãy nhìn tranh và nói mỗi người trong tranh đang làm gì vào lúc 8 giờ tối qua)
Guide to answer
a) Ba was taking a shower at eight o'clock last night. (8 giờ tối qua Ba đang tắm.)
b) Hoa was eating at eigh o'clock last night. (8 giờ tối qua Hoa đang ăn.)
c) Bao was reading a comic at eight o'clock last night. (8 giờ tối qua Bảo đang đọc truyện tranh.)
d) Nga was writing a letter at eight o'clock last night. (8 giờ tối qua Nga đang viết thư.)
e) Na was walking her dog at eight o'clock last night. (8 giờ tối qua Na đang di dạo với chú chó.)
f) Lan was talking to her grandmother at eight o'clock last night. (8 giờ tối qua Lan đang trò chuyện cùng bà.)
2. Exercise 2 Language Focus Unit 12 lớp 8
Look at the pictures. Then match the half-sentcnces in column A to those in Column B. Write the full sentences in your exercise book (Hãy nhìn tranh sau đó ghép nửa câu ở cột A với nửa câu ở cột B làm thành câu đầy đủ vào vở bài tập)
Guide to answer
a-C; b-F; c-E; d-B; e-D; f-A
a. The Le family was sleeping when the mailman came.
b. While Hoa was eating, the telephone rang.
c. When Nam won the race, the crowd was cheering.
d. Mrs. Thoa was cooking when Tuan arrived home.
e. When Lan arrived at school, the school drum was sounding.
f. It was raining when the plane got to Ha Noi.
Tạm dịch
a. Cả nhà Lê đang ngủ thì bác đưa thư đến.
b. Trong khi Hoa đang dùng bữa thì có điện thoại gọi đến.
c. Khi Nam về đích đầu tiên, cả đám đông reo lên.
d. Khi Tuấn về đến nhà thì bà Thoa đang nấu ăn.
e. Khi Lan đến trường, tiếng trống trường vang lên.
f. Trời mưa khi máy bay hạ cánh đến Hà Nội.
3. Exercise 3 Language Focus Unit 12 lớp 8
Look at the pictures. Write the sentences. Say what the people are always doing (Hãy nhìn tranh rồi viết thành câu để nói những người trong tranh thường luôn làm gì)
Guide to answer
a) Bao is always forgetting his homework.
b) Mrs. Nga is always losing her umbrella.
c) Mr. and Mrs. Thanh are always missing the bus.
d) Nam is always watching TV.
e) Na is always talking on the phone.
f) Liem is always going out.
Tạm dịch
a) Lúc nào Bảo cũng không mang bài tập về nhà.
b) Lúc nào bà Nga cũng làm mất cái ô.
c) Lúc nào vợ chồng ông Thanh cũng bị trễ xe buýt.
d) Lúc nào Nam cũng xem TV.
e) Lúc nào Na cũng nói chuyện điện thoại.
f) Lúc nào Liêm cũng ra ngoài.
4. Practice Task 1
Choose the best one (Chọn đáp án đúng nhất)
1. I saw/ was seeing the accident when I was waiting for the taxi.
2. What were you doing/ did you do when I phoned?
3. They didn't visit/ weren't visiting their friends last summer holiday.
4. It rained/ was raining heavily last July.
5. While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
6. Chris was eating/ ate pizza every weekend last month.
7. While we were running/ run in the park, Mary fell over.
8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
10. They were watching/ watched football on TV all day.
5. Practice Task 2
Put the correct form of the veerbs in the brackets (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. I ___________________down the street when it begin to rain. (go)
2. At this time last year, I ___________________an English course. (attend)
3. Jim ________________ under the tree when he heard an explosion. (stand)
4. The boy fell and hurt himself while he _________________ a bicycle. (ride)
5. When we met them last year, they______________ in Santiago. (live)
6. The tourist lost his camera while he________________ around the city. (walk)
7. The lorry _______________ very fast when it hit our car. (go)
8. While I ____________________in my room, my roommate ___________________ a party in the other room. (study/have)
9. Mary and I___________________ the house when the telephone rang. (just leave)
10. We __________________ in the café when they saw us. (sit)
6. Conclusion
Qua bài học này các em cần ôn tập cấu trúc Thì Quá khứ tiếp diễn với "when", "while" và "always".
- Công thức Thì quá khứ tiếp diễn:
(+) S + was/ were + V-ing………….
(-) S + was/ were + not + V-ing……
(?) Was/ Were + S + V-ing……….?
- Cách dùng:
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ
I was watching TV at 8 o’clock last night. (Tôi đang xem tivi lúc 8 giờ tối qua.)
- Thì quá khứ tiếp diễn nối với "when" hoặc "while" dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác cắt ngang.
Ví dụ
When my mother came, I was watching TV. (Khi mẹ đến, tôi đang xem tivi.)
I saw her while I was crossing the road. (Tôi thấy cô ấy trong khi tôi đang băng qua đường.)
- "While" còn được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song
Ví dụ
While I was watching TV, my father was reading book. (Trong khi tôi đang xem tivi thì bố đang đọc báo.)
- Thì quá khứ tiếp diễn với "always": S + am/ is / are + always + V-ing
Ví dụ
He is always doing the exercise. (Anh ta lúc nào cũng làm bài tập.)