Thuốc Aleve-D® Sinus&Cold - Giảm các triệu chứng cảm lạnh, viêm xoang và cúm
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Aleve-D® Sinus&Cold mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người.
Mục lục nội dung
Tên gốc: pseudoephedrine/naproxen
Phân nhóm: thuốc ho & cảm
Tên biệt dược: Aleve-D® Sinus&Cold
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc Aleve-D® Sinus&Cold là gì?
Aleve-D® Sinus&Cold là sản phẩm kết hợp giữa pseudoephedrine và naproxen, thường được sử dụng để làm giảm các triệu chứng cảm lạnh, viêm xoang và cúm sau đây:
Sưng xoang; Đau nhức cơ thể nhẹ; Đau đầu; Tắc nghẽn mũi và xoang; Sốt nhẹ.
Ngoài ra, Aleve-D Sinus & Cold còn có thể được kê cho các mục đích sử dụng khác. Bạn nên hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin chi tiết về thuốc.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Aleve-D® Sinus&Cold cho người lớn như thế nào?
Bạn cho người bệnh dùng 1 viên trong vòng 12 giờ. Bạn không dùng quá 2 viên trong 24 giờ.
Liều dùng thuốc Aleve-D® Sinus&Cold cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng an toàn chưa được xác định ở bệnh nhân nhi. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Aleve-D® Sinus&Cold như thế nào?
Bạn nên dùng Aleve-D® Sinus&Cold tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Bạn không nên dùng thuốc với liều lượng không đúng (nhiều hơn hoặc ít hơn) hay dùng thuốc lâu hơn thời gian chỉ định. Bạn có thể dùng thuốc với nước và với thức ăn để ngăn tình trạng kích ứng dạ dày.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn nên gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Bạn nên đem theo một danh sách ghi lại các loại thuốc bạn đang dùng (thuốc kê đơn và không kê đơn) trong trường hợp này.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, bạn hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như chỉ dẫn, không dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Aleve-D Sinus&Cold?
Những tác dụng phụ bạn có thể khi dùng Aleve-D® Sinus&Cold như:
Tiêu chảy, ợ nóng, đau dạ dày, buồn nôn, táo bón; Da nóng râm ran, ngứa ran, hoặc đỏ dưới da; Các vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ) hoặc là cảm thấy bồn chồn.
Bạn cần đi cấp cứu gấp nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên nghiêm trọng và có một trong những triệu chứng như phản ứng dị ứng (phát ban, phát ban, ngứa, khó thở, kín thắt ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi).
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Aleve-D® Sinus&Cold bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi sử dụng loại thuốc này, bạn nên nói với bác sĩ nếu:
Bạn có thai hoặc cho con bú, do trong thời kì này, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ; Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm tất cả những thuốc mua không cần toa bác sĩ, chẳng hạn như thuốc thảo dược và thực phẩm chức năng; Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần hoạt tính hoặc tá dược nào của Aleve-D® Sinus&Cold hoặc các thuốc khác; Bạn đang mắc bệnh, các rối loạn hoặc tình trạng bệnh lý nào khác như bệnh tim, loét dạ dày, hen suyễn, tuyến tiền liệt hoặc rối loạn tuyến giáp.
Thuốc này có an toàn trong một số trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)?
Không có nghiên cứu đầy đủ để xác định nguy cơ khi sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc những lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn trước khi dùng thuốc này.
Đối với bệnh nhân chờ phẫu thuật: bạn nên nói với bác sĩ tất cả các sản phẩm bạn đang dùng.
6. Tương tác thuốc
Thuốc Aleve-D® Sinus&Cold có thể tương tác với thuốc nào?
Aleve-D® Sinus&Cold có thể tương tác với các loại thuốc khác mà bạn đang dùng, có thể thay đổi cách thức hoạt động của thuốc và tăng nguy cơ bị các tác dụng phụ nghiêm trọng. Để tránh bất kỳ tương tác thuốc nào có thể xảy ra, bạn nên ghi lại một danh sách tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng (kể cả thuốc theo toa, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Vì sự an toàn của bản thân, bạn không nên bắt đầu, dừng, hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm:
Thuốc chống đông máu (như warfarin), thuốc chống kết tập tiểu cầu (ví dụ clopidogrel, prasugrel), aspirin, corticosteroids (ví dụ prednisone), chất ức chế yếu tố đông máu (ví dụ enoxaparin), heparin hoặc các chất ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc (SSRIs) (ví dụ fluoxetine) vì nguy cơ xuất huyết dạ dày; Digoxin, furazolidone, linezolid, MAOIs (ví dụ phenelzine), probenecid, thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ amitriptyline) hoặc thuốc kiềm hóa nước tiểu (ví dụ sodium bicarbonate) vì chúng có thể làm gia tăng nguy cơ tác dụng phụ của Aleve-D Sinus & Cold; Bisphosphonates (ví dụ alendronate), bromocriptine, cyclosporine, droxidopa, hydantoins (ví dụ phenytoin), lithium, methotrexate, quinolones (ví dụ: ciprofloxacin), sulfonamid (ví dụ sulfamethoxazole) hoặc sulfonylureas (ví dụ glipizide); Thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE), thuốc ức chế beta (ví dụ propranolol), thuốc lợi tiểu (ví dụ furosemide, hydrochlorothiazide), guanadrel, guanethidine, mecamylamine, methyldopa hoặc reserpine; Thuốc ức chế monoamine oxidase (bao gồm: isocarboxazid, linezolid, methylene blue, moclobemide, phenelzine, procarbazine, rasagiline, selegiline, tranylcypromine…) cũng không nên dùng trong vòng 2 tuần trước khi điều trị bằng Aleve-D Sinus & Cold.
Thuốc Aleve-D® Sinus&Cold có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu có thể tương tác với Aleve-D® Sinus&Cold làm thay đổi hoạt tính hoặc dược động học của thuốc, hay gia tăng tác dụng phụ. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc cùng với thức ăn hoặc rượu.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Aleve-D® Sinus&Cold?
Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm. Vì vậy, bạn hãy báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe hiện tại trước khi sử dụng thuốc.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Aleve-D® Sinus&Cold như thế nào?
Aleve-D® Sinus&Cold được bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ phòng, tránh xa ánh sáng trực tiếp và độ ẩm. Để tránh thuốc bị hư hỏng, bạn không nên bảo quản Aleve-D® Sinus&Cold trong phòng tắm hoặc tủ đá. Mỗi loại thuốc Aleve-D® Sinus&Cold có thể cần điều bảo quản khác nhau. Điều quan trọng là bạn phải luôn kiểm tra nhãn sản phẩm để được hướng dẫn về cách bảo quản hoặc hỏi dược sĩ của bạn. Để an toàn, bạn nên giữ tất cả các loại thuốc xa trẻ em và vật nuôi.
Bạn nên tham khảo ý kiến dược sĩ để biết cách loại bỏ sản phẩm một cách an toàn khi thuốc hết hạn hoặc không còn dùng nữa.
8. Dạng bào chế
Thuốc Aleve-D® Sinus&Coldcó nhữung dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Aleve-D® Sinus&Cold có dạng và hàm lượng như:
Viên nén hàm lượng naproxen sodium 220mg/naproxen 200mg; Viên nén hàm lượng pseudoephedrine HCl 120 mg.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Aleve-D® Sinus&Cold. Các bạn có thể tham khảo bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc. Nhưng lời khuyên cho các bạn nên nghe lời tư vấn của bác sĩ để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Alimemazine - Điều trị các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Alclometasone - Điều trị một loạt các bệnh về da
- doc Thuốc Albendazole - Điều trị nhiễm sán dây
- doc Thuốc Alteplase - Điều trị chứng huyết khối ở phổi
- doc Thuốc Alprenolol - Điều trị bệnh tăng huyết áp, đau thắt ngực và loạn nhịp tim
- doc Thuốc Ajmaline - Điều trị bệnh tim mạch
- doc Thuốc AjuAkinol - Điều trị mụn trứng cá
- doc Thuốc Akurit 4® - Điều trị cả lao phổi và lao ngoài phổi
- doc Thuốc Alastin® - Giảm triệu chứng của dị ứng theo mùa
- doc Thuốc Alaway® - Điều trị các cơn ngứa, đau mắt
- doc Thuốc Alaxan® - Điều trị giảm đau xương khớp
- doc Thuốc Albendazol STADA® 200mg - Điều trị các bệnh nhiễm giun
- doc Thuốc Albiglutide - Điều trị bệnh tiểu đường
- doc Thuốc Albis® - Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản
- doc Thuốc Albothyl® - Điều trị tổn thương âm đạo, cổ tử cung
- doc Thuốc Albumin - Điều trị tình trạng sốc do mất máu, bỏng, giảm protein
- doc Thuốc Albutein® - Điều trị hư thận cấp
- doc Thuốc Albuterol - Điều trị và ngăn ngừa co thắt phế quản
- doc Thuốc Albuterol + Ipratropium - Điều trị các bệnh co thắt phế quản
- doc Thuốc Alcaftadine - Ngăn ngừa tình trạng ngứa mắt do dị ứng
- doc Thuốc Alpha Chymotrypsin - Điều trị kháng viêm
- doc Thuốc Alclav forte dry syrup - Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Alclofenac - Điều trị sốt, đau, viêm cột sống dính khớp và viêm khớp
- doc Thuốc Alcuronium - Điều trị giãn cơ trong gây mê
- doc Thuốc Aldesleukin - Điều trị thể nặng của ung thư thận, ung thư da
- doc Thuốc Aldozen - Tác dụng kháng viêm, chống phù nề, tan máu bầm
- doc Thuốc Alpha Choay - Điều trị các tình trạng phù nề sau chấn thương
- doc Thuốc Alpha lipoic acid - Điều trị bệnh đái tháo đường
- doc Thuốc Alizapride - Điều trị và ngăn ngừa chứng buồn nôn
- doc Thuốc Almitrine - Điều trị trong môi trường thiếu oxy cấp
- doc Thuốc Allylestrenol - Phòng ngừa nguy cơ sẩy thai
- doc Thuốc Alectinib - Điều trị ung thư phổi
- doc Thuốc Alemtuzumab - Điều trị ung thư máu
- doc Thuốc Alendronate Sodium + Colecalciferol - Điều trị loãng xương
- doc Thuốc Alfacalcidol - Điều trị chứng thiếu hụt vitamin D
- doc Thuốc Alfachim® - Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương
- doc Thuốc Alfentanil - Giảm đau
- doc Thuốc Alfuzosin - Điều trị các triệu chứng của tuyến tiền liệt
- doc Thuốc Aliskiren – Amlodipine - Điều trị huyết áp cao, đột quỵ, đau tim
- doc Thuốc Aliskiren + Amlodipine + Hydrochlorothiazide - Điều trị cao huyết áp
- doc Thuốc Aliskiren Fumarate - Điều trị tăng huyết áp, đột quỵ
- doc Thuốc Alitretinoin - Điều trị vết loét da
- doc Thuốc Alka Seltzer Plus® Day Cold & Flu - Điều trị cảm lạnh, cảm cúm
- doc Thuốc Alka-Seltzer Plus® Severe Cold & Flu Formular - Điều trị cảm lạnh, cảm cúm
- doc Thuốc Alka-Seltzer® - Điều trị khó tiêu
- doc Thuốc Allatoin - Điều trị nứt da
- doc Thuốc Allegra-D® - Giảm triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Allegra-D® Allergy & Congestion - Điều trị các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Allegra® Allergy - Giảm các triệu chứng dị ứng
- doc Thuốc Allerfar - Điều trị các trường hợp dị ứng
- doc Thuốc Allergex - Điều trị viêm mũi dị ứng
- doc Thuốc Allopurinol - Điều trị bệnh gút và một số loại sỏi thận
- doc Thuốc Allopurinol-Lesinurad - Giảm lượng axit uric
- doc Thuốc Alminoprofen - Giảm đau, kháng viêm
- doc Thuốc Almitrine + Raubasine - Điều trị thiếu máu não
- doc Thuốc Almotriptan - Điều trị chứng đau nửa đầu, giảm đau đầu
- doc Thuốc Alopexy® - Điều trị chứng rụng tóc
- doc Thuốc Aloxiprin - Điều trị chứng đau nhức và sưng viêm
- doc Thuốc Alpha Betic® - Điều trị tiểu đường, giảm cân
- doc Thuốc Alphalysosine® - Điều trị viêm, phù nề sau phẫu thuật, bệnh tai mũi họng
- doc Thuốc Alphaton – G® - Bổ sung vitamin và muối khoáng cho cơ thể
- doc Thuốc Alprazolam - Điều trị chứng rối loạn lo âu
- doc Thuốc Alprostadil - Điều trị rối loạn chức năng tình dục ở nam giới
- doc Thuốc Altamin - Điều trị đái tháo đường, viêm gan
- doc Thuốc Altretamine - Điều trị bệnh ung thư buồng trứng
- doc Thuốc Alumina - Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, dư axit trong dạ dày
- doc Thuốc Aluvia - Điều trị cho người nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1)
- doc Thuốc Alverin - Điều trị sưng phù và cơn đau co thắt ở phần dạ dày dưới
- doc Thuốc Alvesin - Điều trị thiếu protein
- doc Thuốc Alvimopan - Điều trị cho những bệnh nhân phẩu thuật ruột
- doc Thuốc Alvityl® Comprimé - Cung cấp vitamin, giúp giảm mệt mỏi
- doc Thuốc Alzepil - Điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ