Thuốc Asumate® - Thuốc tránh thai
Mời các bạn cùng tham khảo thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc Asumate® mà eLib.VN đã tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho mọi người
Mục lục nội dung
Tên gốc: levonorgestrel, ethinylestradiol
Tên biệt dược: Asumate®
Phân nhóm: thuốc uống ngừa thai
1. Tác dụng
Tác dụng của thuốc Asumate® là gì?
Thuốc Asumate® thường được dùng để tránh thai.
2. Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Asumate® cho người lớn như thế nào?
Bạn uống 1 viên thuốc mỗi ngày trong 21 ngày liên tiếp. Bạn uống vỉ tiếp theo sau khi dừng uống thuốc trong 7 ngày. Nếu không dùng thuốc tránh thai dạng hormone trong tháng trước khi bắt đầu uống, bạn uống viên đầu tiên vào ngày 1 chu kì kinh.
Nếu bạn đổi từ thuốc tránh thai kết hợp, bạn nên uống Asumate vào ngày tiếp theo sau ngày nghỉ thuốc hoặc trong thời gian dùng giả dược hoặc sau khi uống viên hoạt tính cuối cùng của thuốc tránh thai kết hợp. Nếu bạn đổi từ vòng đặt âm đạo hoặc miếng dán qua da, bạn nên bắt đầu dùng thuốc vào ngày tháo vòng hoặc miếng dán. Nếu bạn đổi từ viên tránh thai chỉ chứa progesterone, bạn có thể chuyển sang dùng Asumate® vào bất kì thời điểm nào. Nếu bạn chuyển từ biện pháp cấy hoặc đặt tử cung, bạn nên bắt đầu dùng vào ngày loại bỏ miếng cấy hoặc dụng cụ tử cung. Nếu bạn chuyển từ biện pháp tiêm, bạn nên bắt đầu dùng thuốc khi phải tiêm liều tiếp theo.
Trong tất cả các trường hợp trên, bạn nên kết hợp một biện pháp tránh thai cơ học trong vòng 7 ngày đầu dùng thuốc. Sau sảy thai ở 3 tháng đầu thai kì, bạn nên uống thuốc ngay lập tức, không cần thêm biện pháp tránh thai nào khác. Sau khi sinh hoặc sảy thai ở 3 tháng giữa thai kì, bạn nên bắt đầu dùng vào ngày 21 hoặc 28 sau sinh hoặc sau sảy thai ở giai đoạn 2, nếu dùng muộn hơn bạn nên sử dụng thêm một biện pháp tránh thai cơ học trong 7 ngày đầu. Nếu bạn đã quan hệ tình dục thì bạn phải loại trừ trường hợp có thai trước khi uống thuốc hoặc đợi đến chu kì kinh kế tiếp.
Liều dùng thuốc Asumate® cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
3. Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Asumate® như thế nào?
Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn uống thuốc hàng ngày vào một giờ nhất định (nếu cần có thể uống với nước) theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
4. Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Asumate®?
Thuốc Asumate® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:
Buồn nôn; Đau bụng; Tăng cân; Đau đầu; Trầm cảm hoặc hưng cảm; Đau vú hoặc mềm; Ngứa; Huyết khối tắc tĩnh mạch hoặc động mạch; Cao huyết áp; Khối u ở gan; Xuất hiện hoặc làm nặng thêm triệu chứng vàng da và/hoặc ngứa do ứ mật; Sỏi mật; Loạn chuyển hóa porphyrin; Lupus ban đỏ hệ thống; Tan huyết; Hội chứng múa giật Sydenham; Herpes thai nghén; Mất khả năng nghe liên quan xơ cứng tai; Nám da.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Asumate® bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc Asumate® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc; Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú; Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào.
Thuốc có thể gây tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch ở những trường hợp người cao tuổi, có tiền sử gia đình mắc huyết khối tắc tĩnh mạch hoặc động mạch, bất động kéo dài, phẫu thuật lớn, phẫu thuật ở chân, có vết thương nặng, béo phì. Thuốc làm tăng nguy cơ biến chứng huyết khối tắc động mạch trong những trường hợp cao tuổi, hút thuốc lá, rối loạn chuyển hóa lipoprotein, tăng huyết áp, đau nửa đầu, có tiền sử gia đình bị bệnh van tim, rung tâm nhĩ, béo phì. Thuốc cũng có thể gây ra các tác dụng phụ ở mạch liên quan đến các tình trạng lâm sàng khác như tiểu đường, lupus ban đỏ hệ thống, hội chứng dung huyết và suy thận, bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng. Khi tân suất đau nửa đầu tăng, bạn nên ngưng dùng thuốc và đi khám bác sĩ. Thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc khối u, tăng huyết áp, viêm gan cấp, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin ở tế bào ngoại vi, thay đổi chu kì kinh. Bạn nên tránh ánh sáng hoặc tia tử ngoại trong khi dùng thuốc.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
6. Tương tác thuốc
Thuốc Asumate® có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể tương tác với Asumate bao gồm:
Thuốc tránh thai đường uống khác; Metoclopramidl; Kháng sinh như ampicillin, tetracycline; Rifampicin; Cyclosporine; Lamotrigine; Thuốc ức chế men chuyển; Thuốc lợi tiểu giữ kali; Thuốc kháng aldosterone; Thuốc kháng thụ thể angiotensin II; Kháng viêm không steroid.
Thuốc Asumate® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Asumate®?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Tiền sử hoặc xuất hiện huyết khối tĩnh mạch; Tiền sử hoặc huyết khối động mạch hoặc xuất hiện dấu hiệu đau thắt ngực; Cơn thiếu máu não tạm thời; Các trường hợp xuất hiện yếu tố nguy cơ gây huyết khối động mạch như tiểu đường có triệu chứng mạch máu, tăng huyết áp, rối loạn lipid má, các yếu tố sinh hóa cho thấy có sự di truyền hoặc cơ địa huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch; Bệnh gan nặng đang tiến triển hoặc tiền sử bệnh gan nếu xét nghiệm chức năng gan không bình thường; Xuất hiện hoặc tiền sử có khối u gan; Nghi ngờ hoặc xác định khối u phụ thuộc nội tiết tố; Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân; Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh; Viêm tụy hoặc tiền sử viêm tụy kèm tăng triglyceride; Suy thận nặng hoặc cấp.
7. Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Asumate® như thế nào?
Bạn nên bảo quản thuốc Asumate® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
8. Dạng bào chế
Thuốc Asumate®có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Asumate® có dạng viên nén bao phim chứa các thành phần levonorgestrel 0,1 mg, ethinylestradiol 0,02 mg.
Trên đây là những thông tin cơ bản của Asumate®. Mọi thông tin về cách sử dụng, liều dùng mọi người nên tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tham khảo thêm
- doc Thuốc Atorvastatin - Điều trị rối loạn lipit huyết
- doc Thuốc Aspirin + Dipyridamole - Điều trị ở bệnh đột quỵ
- doc Thuốc Atropin - Tác dụng giảm co thắt cơ trơn và giảm tiết dịch
- doc Thuốc Atosiban - Điều trị trong các trường hợp sinh non
- doc Thuốc Atracurium Besilate - Hỗ trợ để gây mê toàn thân
- doc Thuốc Atenolol - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Atenolol + Chlortalidone - Điều trị tăng huyết áp
- doc Thuốc Atenolol + Nifedipine - Ngăn chặn cơn đau ngực và giảm huyết áp
- doc Thuốc Asenapine - Điều trị một số bệnh rối loạn tâm thần
- doc Thuốc Aspamic® - Dành cho người ăn kiêng
- doc Thuốc Asparaginase - Điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp tính
- doc Thuốc Aspartam (Equal®) - Điều trị cho bệnh nhân bị tiểu đường
- doc Thuốc Aspegic - Điều trị chứng giảm đau, kháng viêm
- doc Thuốc Aspilets® - Điều trị rối loạn về huyết khối gây tắc mạch, biến cố tim mạch
- doc Thuốc Aspirin - Giảm đau và sưng do viêm khớp
- doc Thuốc Aspirin + Codein - Giảm đau, hạ sốt và kháng viêm
- doc Thuốc Aspirin + Vitamin C - Điều trị chứng đau đầu, đau dây thần kinh
- doc Thuốc Astaxanthin - Giảm nguy cơ mắc các bệnh mạn tính
- doc Thuốc Astemizole - Điều trị dị ứng, nổi mề đay
- doc Thuốc Astymin® Forte - Điều trị giảm sút thể chất và trí tuệ
- doc Thuốc Atazanavir - Kiểm soát lây nhiễm HIV
- doc Thuốc Atazanavir + Cobicistat - Kiểm soát nhiễm HIV
- doc Atoderm Gel douche® - Gel làm mềm da
- doc Thuốc Atoderm Intensive Gel Moussant - Làm sạch da, bảo vệ da
- doc Thuốc Atomoxetine - Điều trị chứng rối loạn tăng động giảm chú ý
- doc Thuốc Atorcal - Hỗ trợ liệu pháp ăn kiêng
- doc Thuốc Atovaquone - Điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci
- doc Thuốc Attapulgit - Điều trị ngắn hạn chứng tiêu chảy
- doc Thuốc Gastropulgite® - Điều trị rối loạn tiêu hóa và trào ngược dạ dày thực quản
- doc Thuốc Atussin® - Điều trị ho
- doc Thuốc Auclanityl - Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm phế quản
- doc Thuốc Augbidil - Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp
- doc Thuốc Augmentin - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Augmentin 625mg - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
- doc Thuốc Auranofin - Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp
- doc Thuốc Auro® Ear Drops - Loại bỏ ráy tai
- doc Thuốc Ausbiobone - Giảm thoái hóa khớp gối