Toán 7 Chương 1 Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Nội dung bài giảng Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân do eLib biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết bài học, thêm vào đó là những bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm được các dạng bài tập ở phần này.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số.
\(|x| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\rm{nếu}\,\,x\, \ge \,0\\-x\,\,\rm{nếu}\,\,x\, < \,0\end{array} \right.\)
Ví dụ:
\(x = \frac{1}{3}\) thì \(\left| x \right| = \left| {\frac{1}{3}} \right| = \frac{1}{3}\) (vì \(\frac{1}{3}>0\)).
\(x = -5,75\) thì \(|x| = | -5,75| = - (-5,75) = 5,75\) (vì \(-5,75 < 0\)).
1.2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo qui tắc các phép tính đã viết về phân số.
- Ta thường cộng, trừ, nhân hai số thập phân theo các quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên.
Ví dụ:
\((-1,36) + (-1,24) = -(1,36 + 2,24) = -2,6\).
\(0,245 - 2,124 = 0,245 + (-2,124) = -(2.134 - 0,245) = -1,879\).
\((-2,5). 3,2 = -(2,5. 3,2) = -8\).
- Khi chia số thập phân x cho số thập phân y (y ≠ 0), ta áp dụng quy tắc: Thương của hai số thập phân x và y là thương của |x| và |y|.
+ Có dấu "+" ở phía trước nếu x, y cùng dấu.
+ Có dấu "-" ở phía trước nếu x, y trái dấu.
Ví dụ:
\((-0,368) : (-0,23) = + (0,368 : 0,23) = 1,6\).
\((-4,8) : 1,2 = -(4,8 : 1,2) = -4\).
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm |x| biết:
a) \(x = \frac{7}{{11}}\)
b) \(x = \frac{{ - 5}}{7}\)
c) \(x=-0,12\).
Hướng dẫn giải:
a) Vì \(x = \frac{7}{{11}}>0\) nên \(|x|=|\frac{7}{{11}}|=\frac{7}{{11}}\).
b) Vì \(x = \frac{{ - 5}}{7}<0\) nên \(|x|=|\frac{-5}{7}|=-(\frac{-5}{7})=\frac{5}{7}\).
c) Vì \(x=-0,12<0\) nên \(|x|=|-0,12|=-(-0,12)=0,12\).
Câu 2: Dựa vào tính chất \(x{\rm{ }} < {\rm{ }}y;\ {\rm{ }}y < {\rm{ }}z \Rightarrow x < z \ (x,y,z \in Q)\). Hãy so sánh:
a) \(\frac{{10}}{{13}}\) và \(\frac{{11}}{{12}}\).
b) \(\frac{3}{4} \)và \(\frac{{15}}{{14}}\).
c) \(\frac{{ - 23}}{{12}}\) và \(\frac{{ - 5}}{2}\).
d) \(\frac{{2001}}{{2000}}\)và \(\frac{{1998}}{{1999}}\).
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{{10}}{{13}} < \frac{{11}}{{13}}\) và \(\frac{{11}}{{13}} < \frac{{11}}{{12}} \Rightarrow \frac{{10}}{{13}} < \frac{{11}}{{12}}\).
b) \(\frac{3}{4} < 1\) và \(1 < \frac{{15}}{{14}} \Rightarrow \frac{3}{4} < \frac{{15}}{{14}}\).
c) \(\frac{{ - 23}}{{12}} > \frac{{ - 24}}{{12}} = - 2\) và \(- 2 = \frac{{ - 4}}{2} > \frac{{ - 5}}{2} \Rightarrow \frac{{ - 23}}{{12}} > \frac{{ - 5}}{2}\).
d) \(\frac{{2001}}{{2000}} > 1\) và \(1 > \frac{{1998}}{{1999}} \Rightarrow \frac{{2001}}{{2000}} > \frac{{1998}}{{1999}}\).
Câu 3: Tìm x, biết:
a) \(|x|=\frac{4}{5}\).
b) \(|x-3|=4\).
Hướng dẫn giải:
a) Với \(x \ge 0\): \(x=\frac{4}{5}\) (thỏa mãn điều kiện \(x \ge 0\)).
Với \(x<0\): \(x=-\frac{4}{5}\) (thỏa mãn điều kiện \(x<0\)).
Vậy \(x=\frac{4}{5}\) hay \(x=-\frac{4}{5}\).
b) Với \(x-3 \ge 0\), ta có
\(\begin{array}{l} x - 3 = 4\\ \begin{array}{*{20}{c}} {}&{x = 7} \end{array}\begin{array}{*{20}{c}} {}&{(thỏa \ điều \ kiện\ x-3 \ge 0)} \end{array} \end{array}\).
Với \(x-3 < 0\), ta có: \(-(x-3)=4\)
hay \(\begin{array}{l} - x + 3 = 4\\ \begin{array}{*{20}{c}} {}&{}&{x = 3 - 4} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{c}} {}&{}&{x = - 1\begin{array}{*{20}{c}} {}&{(thỏa \ điều \ kiện \ x - 3 < 0).} \end{array}} \end{array} \end{array}\)
Vậy \(x=7\) hoặc \(x=-1\).
Câu 4: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \(32-(-1,6)\).
b) \((-2,3)+(-7,7)\).
c) \((-0,5).1,23=-(0,5.1,23)=-0,615\).
d) \((-357,8848):(-12,29)\)
Hướng dẫn giải:
a) \(32-(-1,6)=32+1,6=33,6\).
b) \((-2,3)+(-7,7)=-(2,3+7,7)=-10\).
c) \((-0,5).1,23=-(0,5.1,23)=-0,615\).
d) \((-357,8848):(-12,29)=357,8848:12,29=29,12\).
3. Luyện tập
3.1.Bài tập tự luận
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:
\(A = \left| {x + \frac{1}{2}} \right| - \left| {x + 2} \right| + \left| {x - \frac{3}{4}} \right|\,\,khi\,\,x = - \frac{1}{2}\).
Câu 2: Tìm x, y biết rằng: \(\left| {x + \frac{1}{5}} \right| + \left| {3 - y} \right| = 0\).
Câu 3: Tìm điều kiện của x, biết:
a) \(|x|=x\).
b) \(|x|>x\).
c) \(|x|
Câu 4: Tính nhanh:
a) \(5,4+(-23,2)+4,6+(-0,8)\).
b) \((-14,3)+5,1+4,9+(-15,7)\).
c) \(12,3+3,7+(-24,2)+(-12,3)+24,2\).
d) \((-16,5).3,4+3,4.(-3,5)\).
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Câu nào sau đây là sai:
A. \(| - 10,5| = -(-10,5)\).
B. \(| - 10,5| = 10,5\).
C. \(| - 10,5| = - 10,5\).
D. \(| - 10,5| = -(-10,5)\).
Câu 2: Cho \(\left| {x - 2} \right| < 3\) số hữu tỉ x có thể là:
A. \(-1\).
B. 5.
C. \(-2\).
D. 0.
Câu 3: Với giá trị nào của x thì \(\left| {{x^2} - 2{\rm{x}} + 5} \right| < - 6\)?
A. \(-1\).
B. 0.
C. 4.
D. Không tồn tại \(x \in Q\)
Câu 4: Giá trị lớn nhất của \(5 - \left| {3{\rm{x}} - 4} \right|\) là:
A. 0.
B. \(\frac{4}{3}\).
C. 5.
D. 4.
Câu 5: Cho \(x - \left( {1,5 - 3} \right) = 4,55\), giá trị của x bằng bao nhiêu?
A. 3,5.
B. 4,5.
C. 4,05.
D. 3,05.
4. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ; các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Thực hiện thành thạo các phép tính về số thập phân, các bài toán liên quan đến giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Tham khảo thêm
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 7: Tỉ lệ thức
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 10: Làm tròn số
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 12: Số thực