Toán 7 Chương 1 Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
Elib đã biên soạn và tổng hợp để giới thiệu đến các em nội dung bài giảng Số vô tỉ- Khái niệm về căn bậc hai. Bài giảng giúp các em nắm vững lý thuyết bài học, kèm theo đó là những bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em hiểu bài hơn. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Số vô tỉ:
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn, không tuần hoàn.
Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I.
Ví dụ:
π = 3,141592653 là số vô tỉ
2,1543921 là số vô tỉ.
1.2. Khái niệm về căn bậc hai:
Định nghĩa: Căn bậc hai có một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\)
Số dương a có đúng hai căn bậc hai: một số dương kí hiệu là \(\sqrt a \), một số âm kí hiệu là \( - \sqrt a \)
Ví dụ:
Số 9 có hai căn bậc hai là 3 và -3 vì 32 = (-3)2 = 9
Số 4 có hai căn bậc hai là √4 = 2 và -√4 = -2
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Trong các số sau, số nào có căn bậc hai? Tìm căn bậc hai của chúng nếu có: \(0; - 16;\,\,{3^2} + \,{4^2};\,{5^2} - {4^2};{( - 5)^2}\)
Hướng dẫn giải
Một số không âm mới có căn bậc hai. Do đó trong các số đã cho các số có căn bậc hai là \(0;{3^2} + \,{4^2};\,{5^2} - {4^2};{( - 5)^2}\)
Căn bậc hai của chúng ta là:
Với số 0: \(\sqrt 0 = 0\)
Với số \({3^2} + \,{4^2} = 9 + 16 = 25 = {5^2}\) nên \(\sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5; - \sqrt {{3^2} + {4^2}} = - 5\)
Với số \({5^2} - {4^2} = 25 - 16 = 9 = {3^2}\) nên \(\sqrt {{5^2} - {4^2}} = 3; - \sqrt {{5^2} - {4^2}} = - 3\)
Với số \(\sqrt {{{( - 5)}^2}} = 5; - \sqrt {{{( - 5)}^2}} = - 5\)
Câu 2: Các số sau đây là căn bậc hai của số nào?
\(2;\, - 5;\,\,\,25;\,\,0;\,\,\sqrt 5 \)
Hướng dẫn giải
2 là căn bậc hai của 4
-5 là căn bậc hai của 25
25 là căn bậc hai của 625
0 là căn bậc hai của 0
\(\sqrt 5 \) là căn bậc hai của 5
Câu 3: Tìm căn bậc hai không âm của các số sau:
a. 25
b. 2500
c. \({\left( { - 5} \right)^2}\)
d. 0,49
e. 0,0121
g. 10000
Hướng dẫn giải
a. \(\sqrt {25} = 5\)
b. \(\sqrt {2500} = 50\)
c. \(\sqrt {{{( - 5)}^2}} = \sqrt {25} = 5\)
d. \(\sqrt {0,49} = 0,7\)
e. \(\sqrt {0,0121} = 0,11\)
g.\(\sqrt {10000} = 100\)
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Tính:
a. \(\sqrt {0,04} + \sqrt {0,25} \)
b. \(5,4 + 7\sqrt {0,36} \)
c.\(0,5.\sqrt {100} - \sqrt {\frac{4}{{25}}} \)
d. \(\left( {\sqrt {1\frac{9}{{16}}} - \sqrt {\frac{9}{{16}}} } \right):5\)
Câu 2: Tính:
a. \(\sqrt {{{(\sqrt 2 - 1)}^2}} \)
b. \(\sqrt {{{(1 - \sqrt 3 )}^2}} \)
c.\(\sqrt {{{(\sqrt 2 - \sqrt 3 )}^4}} \)
d. \(\sqrt {{{(a - 4)}^4}} \)
e. \(\sqrt {{{(a + 3)}^2}} \)với a < - 3
Câu 3: Khi viết các số 1,2,3,4,5,6,7,8,9 từ 1 đến 9 và đến 1 ta được số A=1234567898654321.
Chứng tỏ rằng: \(\sqrt A = 111\,\,\,111\,\,\,111\).
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số 0 không có căn bậc hai
B. Tập hợp số vô tỉ được kí hiệu là Q
C. Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x = a2
D. \(\sqrt 2 \) là một số vô tỉ
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng, nếu \(\sqrt {2x} = 2\) thì x2 bằng?
A. 16
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 3: So sánh \(\sqrt {9 + 16} \) và \(\sqrt 9 + \sqrt {16} \)
A. \(\sqrt {9 + 16} = \sqrt 9 + \sqrt {16} \)
B. \(\sqrt {9 + 16} < \sqrt 9 + \sqrt {16} \)
C. \(\sqrt {9 + 16} > \sqrt 9 + \sqrt {16} \)
D. Không so sánh được
Câu 4: Biểu thức \(\frac{{\sqrt {{4^2}} + \sqrt {{{31}^2}} }}{{\sqrt {{7^2}} + \sqrt {{8^2}} }}\) sau khi rút gọn sẽ bằng:
A. 3
B. \(\frac{3}{2}\)
C. 6
D. \(\frac{7}{3}\)
Câu 5: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Quan hệ giữa các tập hợp số \(N \subset Z \subset Q \subset R\)
B. \(I \subset R\)
C. Sỗ hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực
D. Số vô tỉ (kí hiệu I) không phải là số thực
4. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
-
Khái niệm số vô tỉ.
-
Khái niệm căn bậc hai.
-
Vận dụng kiến thức làm một số bài tập.
Tham khảo thêm
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp)
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 7: Tỉ lệ thức
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 10: Làm tròn số
- doc Toán 7 Chương 1 Bài 12: Số thực