Toán 9 Chương 1 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai do eLib biên soạn và tổng hợp dưới đây. Bài giảng giúp các em nắm vững lý thuyết bài học, thêm vào đó là những bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm được các dạng bài tập ở phần này.

Toán 9 Chương 1 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai

- Với \(a\geq 0;b\geq 0\), liệu \(\sqrt{a^2b}=a\sqrt{b}\)?

- Tổng quát: Với hai biểu thức A, B mà \(B\geq 0\), ta có \(\sqrt{A^2B}=|A|\sqrt{B}\), tức là:

  • Nếu \(A\geq 0; B\geq 0\Rightarrow \sqrt{A^2B}=A\sqrt{B}\)
  • Nếu \(A<0; B\geq 0\Rightarrow \sqrt{A^2B}=-A\sqrt{B}\)

1.2. Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai

- Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược với nó là đưa thừa số vào trong dấu căn.

- Tổng quát:

  • Với \(A\geq 0;B\geq 0\Rightarrow A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\)
  • Với \(A<0;B\geq 0\Rightarrow A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\)

2. Bà tập minh họa

2.1. Dạng 1: Biến đổi biểu thức bằng cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai

Câu 1: Viết các số sau dưới dạng tích rồi đưa ra ngoài dấu căn:  \(\sqrt{54}\) ; \(0,1\sqrt{20000}\)

Hướng dẫn giải

\(\sqrt{54}=\sqrt{9.6}=\sqrt{3^2.6}=3\sqrt{6}\)

\(0,1\sqrt{20000}=0,1\sqrt{2.10^4}=100.0,1\sqrt{2}=10\sqrt{2}\)

2.2. Dạng 2: Biến đổi biểu thức bằng cách đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai

Câu 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn: \(6\sqrt{3}\) ; \(-\frac{1}{6}\sqrt{ab}; (ab\geq 0)\)

Hướng dẫn giải

\(6\sqrt{3}=\sqrt{6^2.3}=\sqrt{108}\)

\(-\frac{1}{6}\sqrt{ab}=-\sqrt{\frac{1^2}{6^2}ab}=-\sqrt{\frac{ab}{36}}\)

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1. Viết các số sau dưới dạng tích rồi đưa ra ngoài dấu căn: .

Câu 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn: \(5\sqrt 7 ;\,\,\frac{2}{3}\sqrt {{x^2}{y^4}} \).

Câu 3. Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {3 + 2\sqrt 2 } \)                    b) \(\sqrt {8 + 2\sqrt {15} } \)

Câu 4. Rút gọn biểu thức sau: \(\frac{1}{2}\sqrt {20} + 3\sqrt {45} - \frac{3}{2}\sqrt {500} \)

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Rút gọn \(N = \frac{3}{5}\sqrt {12}  + \frac{4}{3}\sqrt {27}  - \frac{4}{{15}}\sqrt {300} \)

A.  \(N = \frac{{38}}{{15}}\sqrt 3 \)       

B. \(N =  - \frac{{19}}{{15}}\sqrt 5 \)

C.  \(N =  - \frac{{19}}{{15}}\sqrt 3 \)       

D. -\(N = \frac{{38}}{{15}}\sqrt 3 \)

Câu 2. Rút gọn \(P = 3\sqrt {8x}  - 5\sqrt {48{\rm{x}}}  + 9\sqrt {18{\rm{x}}}  + 5\sqrt {12{\rm{x}}} \) 

A. \(P = 43\sqrt {6{\rm{x}}} \)         

B. \(P = 23\sqrt {{\rm{5x}}} \)

C. \(P = 33\sqrt {2{\rm{x}}}  - 10\sqrt {3{\rm{x}}} \)        

D. A, B, C đều sai

Câu 3. Cho hai số a, b không âm. Khẳng định nào sau đây là đúng

A. \(\frac{{a + b}}{2} < \sqrt {ab} \)        

B. \(\frac{{a + b}}{2} = \sqrt {ab} \)

C.\(\frac{{a + b}}{2} \ge \sqrt {ab} \)         

D. \(\frac{{a + b}}{2} \ge \frac{{\sqrt {ab} }}{3}\)

Câu 4. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(0,1\sqrt {40000}  = 20\)        

B.\( - 0,005\sqrt {62500}  =  - 1,25\) 

C.  \( - \frac{3}{{11}}\sqrt {11.99{m^2}}  =  - 9|m|\)       

D. A, B, C đều đúng

Câu 5. Rút gọn \(M = \frac{1}{2}\sqrt 5  - 3\sqrt {20}  + \frac{1}{3}\sqrt {45} \)

A.  \(M =  - 4\sqrt 5 \)       

B. \(M =  - \frac{9}{2}\sqrt 5 \)

C. \(M =  - \frac{9}{2}\sqrt 5 \)        

D. \(M = \frac{13}{6}\sqrt 5 \)

4. Kết luận

Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:

  • Đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai.
  • Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai.
Ngày:02/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM