Hội chứng thuyên tắc mỡ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
Hội chứng thuyên tắc mỡ có thể xuất hiện ở 3-4% những người bị gãy xương dài và tới 15% những người có nhiều chấn thương ở xương dài. Vậy triệu chứng và nguyên nhân của bệnh lý này là gì? Làm thế nào để điều trị và chẩn đoán bệnh hiệu quả? Tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Mục lục nội dung
1. Tìm hiểu chung
Hội chứng thuyên tắc mỡ là gì?
Thuyên tắc mỡ là một phần mỡ còn lưu lại trong mạch máu và gây ra tắc nghẽn lưu lượng máu. Thuyên tắc mỡ thường xảy ra sau các chấn thương gãy xương dài ở phần thân dưới, đặc biệt là xương đùi (xương đùi), xương chày (xương ống chân) và xương chậu.
Mặc dù thuyên tắc mỡ nhẹ là tình trạng phổ biến và thường tự khỏi, nhưng chúng có thể dẫn đến hội chứng thuyên tắc mỡ (FES). Hội chứng này có thể gây viêm, rối loạn chức năng nhiều cơ quan và thay đổi thần kinh. Điều này có thể đe dọa đến tính mạng.
Theo nghiên cứu, hội chứng thuyên tắc mỡ có thể xuất hiện ở 3-4% những người bị gãy xương dài và tới 15% những người có nhiều chấn thương ở xương dài.
2. Triệu chứng
Những dấu hiệu và triệu chứng thuyên tắc mỡ là gì?
Các dấu hiệu của hội chứng thường xuất hiện từ 12 – 72 giờ sau chấn thương. Các triệu chứng thường sẽ xuất hiện khắp cơ thể, bao gồm:
- Thở nhanh;
- Thở nông;
- Nhầm lẫn;
- Hôn mê;
- Ngủ lịm ;
- Ban xuất huyết thường có ở ngực, đầu và cổ, do chảy máu dưới da gây ra ;
- Sốt ;
- Thiếu máu.
3. Nguyên nhân
Nguyên nhân gây hội chứng thuyên tắc mỡ là gì?
Các chuyên gia không biết nguyên nhân chính xác gây thuyên tắc mỡ, nhưng họ phòng đoán rằng nguyên nhân gây ra có thể dựa vào cơ chế gây tắc nghẽn. Theo cơ chế này, khi các xương lớn gãy, mỡ từ tủy xương sẽ thấm vào máu.
Cách chất béo này sẽ tích tụ thành khối và gây cản trở lưu lượng máu, thường là trong phổi. Những thuyên tắc này cũng tạo ra tình trạng viêm lan rộng.
Thực tế, các xương nhỏ hơn cũng có thể xảy ra cơ chế này, nhưng các xương lớn thường sẽ có nhiều mỡ hơn, khiến hội chứng dễ xảy ra hơn.
Trong một số trường hợp hiếm, thuyên tắc mỡ có thể là do chấn thương ở những nơi khác trong cơ thể, phẫu thuật thay thế khớp hoặc hút mỡ. Hội chứng này cũng có thể xảy ra khi mô mềm bị tổn thương do bỏng.
Một giả thuyết khác mà chuyên gia đưa ra về nguyên nhân gây thuyên tắc mỡ là do hóa chất. Họ cho rằng cơ thể phản ứng với thuyên tắc mỡ bằng cách tiết ra các chất hóa học giúp hình thành axit béo tự do, glycerol và các chất khác. Đây là những chất làm tổn thương các tế bào và cơ quan trong cơ thể.
Mặc dù chưa rõ nguyên nhân, nhưng các nhà khoa học đã xác định các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc thuyên tắc mỡ:
- Nam giới ;
- Độ tuổi từ 20 – 30;
- Bị gãy xương kín;
- Bị gãy nhiều xương, đặc biệt ở chi dưới và xương chậu.
4. Chẩn đoán và điều trị
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những kỹ thuật y tế nào giúp chẩn đoán hội chứng thuyên tắc mỡ?
Không có xét nghiệm nào có thể chẩn đoán chắc chắn hội chứng thuyên tắc mỡ. Mặc dù có bệnh, nhưng các xét nghiệm hình ảnh có thể trông bình thường. Do đó, các bác sĩ thường dựa vào khám sức khỏe, tiền sử bệnh và các dấu hiệu Gurd, gồm:
- Phát ban xuất huyết;
- Suy hô hấp ;
- Chấn động tinh thần ;
- Mỡ trong máu ;
- Sốt ;
- Vàng da;
- Thiếu máu ;
- Tim đập nhanh;
- Rối loạn chức năng thận.
Những phương pháp nào giúp điều trị hội chứng thuyên tắc mỡ?
Điều trị hội chứng thuyên tắc mỡ thường xoay quanh việc chăm sóc hỗ trợ. Bạn sẽ được đưa vào bệnh viện, rất có thể là ở đơn vị chăm sóc đặc biệt. Nhân viên y tế sẽ theo dõi mức oxy của bạn và có thể cho thở oxy nếu cần.
Bạn cũng có thể được truyền dịch và dùng thuốc làm tăng thể tích máu. Điều này giúp loại bỏ các axit béo tự do gây hại ra khỏi cơ thể.
Bác sĩ có thể kê toa thuốc steroid và heparin làm loãng máu, nhưng những loại thuốc này chưa được chứng minh là có hiệu quả cao. Việc sử dụng thuốc phải được theo dõi cẩn thận.
Hội chứng thuyên tắc mỡ có thể là một tình trạng nguy hiểm. Khoảng 10-20% người mắc bệnh sẽ không hồi phục.
Tuy nhiên, nếu được điều trị đúng cách, hầu hết người bệnh sẽ hồi phục hoàn toàn mà không để lại biến chứng.
5. Phòng ngừa
Những biện pháp nào giúp phòng ngừa hội chứng thuyên tắc mỡ?
Để ngăn chặn hội chứng thuyên tắc mỡ, điều quan trọng là bạn cần tránh để bị gãy xương. Bạn hãy loại bỏ những đồ vật trong nhà có thể khiến bạn té ngã, luyện tập giữ thăng bằng (yoga).
Nếu nghĩ rằng bạn bị gãy một xương dài trong cơ thể, hãy hạn chế cử động. Bạn càng bất động, nguy cơ mắc hội chứng thuyên tắc mỡ càng giảm.
Nếu bạn cần phải phẫu thuật để cố định xương gãy, thì thực hiện càng sớm càng tốt. Phẫu thuật bắt đầu trong vòng 24 giờ sau khi gãy xương sẽ làm giảm nguy cơ mắc hội chứng
Nếu bạn bị gãy xương dài hoặc phải phẫu thuật chỉnh hình, hãy nói chuyện với bác sĩ về việc sử dụng steroid phòng bệnh. Một số nghiên cứu cho thấy chúng có hiệu quả trong việc ngăn chặn thuyên tắc mỡ.
Trên đây là một số thông tin về hội chứng thuyên tắc mỡ, hy vọng sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và điều trị. Chúc các bạn sức khỏe!
Tham khảo thêm
- doc Babesia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh máu khó đông - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng globulin đại phân tử Waldenstrom - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu dưới móng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu trong - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng cryoglobulin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Coombs gián tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm Coombs trực tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Chứng dễ tụ huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Degos - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Gammopathy thể đơn dòng không xác định - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu trung tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Hemoglobin niệu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hiện tượng Raynaud - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ổ tụ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đông máu nội mạch lan tỏa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rối loạn sinh tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đa hồng cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm yếu tố đông máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm điện di Hemoglobin - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng Evans - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Lactic Acid Dehydrogenase - Quy trình thực hiện và những thông tin cần biết
- doc Bệnh viêm thuyên tắc mạch máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng huyết tán tăng ure máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng kháng thể kháng phospholipid - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm hồng cầu hình liềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm khí máu động mạch - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm khoảng trống Anion - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh khủng hoảng hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Methemoglobin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Alpha-fetoprotein - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh Von Willebrand - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm axit methylmalonic trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mỡ máu cao - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mỡ trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm monospot - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyria - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn mỡ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nhóm máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng nôn ra máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nồng độ canxi trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Nồng độ cortisol trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm nồng độ cotinine - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Phết máu ngoại biên - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Photphatase kiềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Sàng lọc sinh hóa máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh thiếu máu tán huyết di truyền (bẩm sinh) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu nguyên bào sắt không đáp ứng với pyridoxine tính trạng lặn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu mãn tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Fanconi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin B12 và folat - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu sắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu men G6PD - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu folate - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Diamond-Blackfan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu bất sản - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu ác tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu hụt yếu tố V - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc giảm thể tích - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc nhiễm trùng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Thalassemia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn chảy máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh suy nhược tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng axit uric máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng bạch cầu ái toan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng lipid máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng protein máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào hồng cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tế bào mast hệ thống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Testosterone - những thông tin cần biết
- doc Thời gian đông máu hoạt hóa - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh thuyên tắc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Tổng phân tích tế bào máu CBC - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh tràn máu phúc mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tụ máu dưới da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u lympho tế bào T - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị