Xét nghiệm yếu tố đông máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
Xét nghiệm yếu tố đông máu sẽ giúp bác sĩ đánh giá xem khả năng đông máu của cơ thể như thế nào và quá trình đông máu này kéo dài trong thời gian bao lâu. Vậy kết quả xét nghiệm có ý nghĩa như thế nào? Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Mục lục nội dung
Tên kĩ thuật y tế: Xét nghiệm nồng độ các yếu tố đông máu (Xét nghiệm yếu tố đông máu)
Bộ phận cơ thể/Mẫu thử: Máu
1. Tìm hiểu chung
Xét nghiệm yếu tố đông máu là gì?
Xét nghiệm yếu tố đông máu sẽ giúp bác sĩ đánh giá xem khả năng đông máu của cơ thể như thế nào và quá trình đông máu này kéo dài trong thời gian bao lâu.
Quá trình đông máu sẽ bảo vệ cơ thể bạn khỏi việc chảy máu quá nhiều khi cơ thể bạn bị thương, ví dụ như là bị dao cắt vào tay. Tuy nhiên, nếu trong mạch máu bình thường mà xuất hiện cục máu đông, thì đó cũng là một điều rất nguy hiểm, vì nó có thể làm chặn dòng máu đến nuôi tim, phổi não và gây ra nhồi máu cơ tim hay đột quỵ
Nhờ xét nghiệm nồng độ các yếu tố đông máu, bác sĩ sẽ biết được bạn có nguy cơ bị chảy máu quá nhiều khi bị thương hay không hoặc có nguy cơ cao bị đột quỵ hay nhồi máu cơ tim không.
Khi nào bạn nên thực hiện xét nghiệm yếu tố đông máu?
Bác sĩ sẽ chỉ định xét nghiệm yếu tố đông máu khi bạn nằm trong những trường hợp sau đây.
Bác sĩ cần tìm nguyên nhân bạn bị chảy máu không cầm được hoặc là những vết bầm xuất hiện bất thường trên cơ thể.
Khi bạn dùng thuốc warfarin, xét nghiệm được dùng để xem liều thuốc đã phù hợp chưa.
Dùng để chẩn đoán một số bệnh di truyền như hemophilia.
Kiểm tra xem bạn có thiếu vitamin K hay không. Vitamin K là một chất cần thiết để tạo ra yếu tố đông máu.
Xét nghiệm trước khi phẫu thuật để xem bạn có đủ tiêu chuẩn để thực hiện phẫu thuật không.
Kiểm tra gan có còn hoạt động tốt không. Vì gan là nơi tạo ra các yếu tố đông máu.
Xem thử cơ thể có tạo ra quá nhiều máu đông đến nỗi có nguy cơ gây ra các bệnh về nhồi máu cơ tim hay đột quỵ không.
2. Điều cần thận trọng
Bạn nên biết những gì trước khi thực hiện xét nghiệm yếu tố đông máu?
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm bao gồm:
Nhiều loại protein nhạy cảm với nhiệt, và nồng độ sẽ giảm nếu mẫu xét nghiệm được giữ ở nhiệt độ phòng. Mang thai hoặc sử dụng thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ các yếu tố này, nhất là yếu tố VIII và IX. Nhiều yếu tố đông máu có thể sẽ tăng khi cơ thể đang trong tình trạng căng thẳng hay viêm nhiễm làm sai lệch kết quả xét nghiệm.
Trước khi tiến hành xét nghiệm, bạn nên hiểu rõ các cảnh báo và lưu ý. Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có thêm thông tin và hướng dẫn cụ thể.
3. Quy trình thực hiện
Bạn nên chuẩn bị gì trước khi thực hiện xét nghiệm yếu tố đông máu?
Bạn không cần phải kiêng cữ hay chuẩn bị gì đặc biệt trước khi thực hiện xét nghiệm này.
Có một số loại thuốc làm thay đổi kết quả xét nghiệm, bạn phải báo cho bác sĩ biết mọi loại thuốc kê toa hay không kê toa bạn đang uống, kể cả thực phẩm bổ sung và thuốc nam.
Ngày đi thực hiện xét nghiệm bạn nên mặc áo tay ngắn để điều dưỡng dễ lấy máu.
Quy trình thực hiện xét nghiệm yếu tố đông máu như thế nào?
Khi thực hiện xét nghiệm yếu tố đông máu, chuyên viên y tế lấy máu sẽ:
Quấn một dải băng quanh tay để ngưng máu lưu thông; Sát trùng chỗ tiêm bằng cồn; Tiêm kim vào tĩnh mạch. Có thể tiêm nhiều hơn 1 lần nếu cần thiết; Gắn một cái ống để máu chảy ra; Tháo dải băng quanh tay sau khi lấy đủ máu; Thoa miếng gạc băng hay bông gòn lên chỗ vừa tiêm; Dán băng cá nhân lên chỗ vừa tiêm.
Bạn nên làm gì sau khi thực hiện xét nghiệm yếu tố đông máu?
Bác sĩ, điều dưỡng hoặc y tá sẽ thực hiện lấy máu nhằm xét nghiệm cholesterol và triglyceride. Mức độ đau của bạn phụ thuộc vào kỹ năng lấy máu của điều dưỡng, tình trạng tĩnh mạch của bạn và mức độ nhạy cảm của bạn với cơn đau.
Sau khi lấy máu, bạn cần băng và ép nhẹ lên da để giúp cầm máu. Bạn có thể trở lại hoạt động bình thường sau xét nghiệm.
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.
4. Hướng dẫn đọc kết quả
Kết quả của bạn có ý nghĩa gì?
Kết quả bình thường
Yếu tố Chỉ số bình thường (% nồng độ so với nồng độ bình thường) II 80-120 V 50-150 VII 65-140 VIII 55-145 IX 60-140 X 45-155 XI 65-135 XII 50-150
Kết quả bất thường
Yếu tố Tăng (quá mức) Giảm (thiếu) I (Fibrinogen)
Phản ứng viêm cấp tính
Chấn thương
Tim hình vành
Hút thuốc lá
Bệnh gan (viêm gan hoặc xơ gan)
DIC
Khuyết tật bẩm sinh
II (Prothrombin)
Không có bệnh nào thường gặp Thiếu vitamin K
Bệnh gan
Khuyết tật bẩm sinh
Uống warfarin
V (Procaccelerin)
Không có bệnh nào thường gặp Bệnh gan
DIC
Phân hủy fibrin
VII (Proconvertin [yếu tố ổn định])
Không có bệnh nào thường gặp Thiếu vitamin K
Bệnh gan
Khuyết tật bẩm sinh
Uống warfarin
VIII (yếu tố chống máu không đông)
Phản ứng viêm cấp tính
Chấn thương/Căng thẳng
Mang thai
Sử dụng thuốc tránh thai
Khuyết tật bẩm sinh (ví dụ: dễ chảy máu loại A)
DIC
von Willebrand
Không có bệnh nào thường gặp Khuyết tật bẩm sinh (ví dụ: bệnh von Willebrand)
Một số rối loạn tăng sinh tủy xương
IX (yếu tố Christmas)
Không có bệnh nào thường gặp
Khuyết tật bẩm sinh (ví dụ: dễ chảy máu loại B)
Bệnh gan
Hội chứng thận hư
Uống Warfarin
DIC
Thiếu vitamin K
X (yếu tố Stuart)
Không có bệnh nào thường gặp
Thiếu vitamin K
Bệnh gan
Khuyết tật bẩm sinh
Uống warfarin
XII (yếu tố Hageman) Không có bệnh nào thường gặp Bệnh gan
Khuyết tật bẩm sinh
DIC
*DIC: bệnh huyết khối rải rác trong lòng mạch.
Khoảng giá trị bình thường của kỹ thuật y tế này có thể không thống nhất tùy thuộc vào cơ sở thực hiện xét nghiệm mà bạn chọn. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về kết quả xét nghiệm.
Trên đây là một số thông tin về yếu tố đông máu, hy vọng sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và điều trị. Chúc các bạn sức khỏe!
Tham khảo thêm
- doc Babesia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh máu khó đông - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng globulin đại phân tử Waldenstrom - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu dưới móng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh chảy máu trong - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Chứng cryoglobulin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Coombs gián tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm Coombs trực tiếp - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Chứng dễ tụ huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Degos - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Gammopathy thể đơn dòng không xác định - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm bạch cầu trung tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh giảm tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh hạ natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Hemoglobin niệu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hiện tượng Raynaud - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh ổ tụ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đông máu nội mạch lan tỏa - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng rối loạn sinh tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh đa hồng cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng thuyên tắc mỡ - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm điện di Hemoglobin - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng Evans - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Lactic Acid Dehydrogenase - Quy trình thực hiện và những thông tin cần biết
- doc Bệnh viêm thuyên tắc mạch máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng huyết tán tăng ure máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng kháng thể kháng phospholipid - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm hồng cầu hình liềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh huyết khối - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm khí máu động mạch - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm khoảng trống Anion - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh khủng hoảng hồng cầu lưỡi liềm - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh Methemoglobin huyết - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Alpha-fetoprotein - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh Von Willebrand - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm axit methylmalonic trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng tủy - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh bạch cầu mãn tính dòng lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Mỡ máu cao - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh mỡ trong máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm monospot - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyria - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn mỡ máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh nhiễm trùng máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nhóm máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Hội chứng nôn ra máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm nồng độ canxi trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Nồng độ cortisol trong máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Xét nghiệm nồng độ cotinine - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Phết máu ngoại biên - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Photphatase kiềm - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Sàng lọc sinh hóa máu - Quy trình thực hiện và những lưu ý cần biết
- doc Bệnh thiếu máu tán huyết di truyền (bẩm sinh) - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu nguyên bào sắt không đáp ứng với pyridoxine tính trạng lặn - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu mãn tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Fanconi - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin B12 và folat - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu vitamin - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu sắt - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu men G6PD - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu do thiếu folate - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu Diamond-Blackfan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu bất sản - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu máu ác tính - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh thiếu hụt yếu tố V - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc giảm thể tích - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh sốc nhiễm trùng - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Hội chứng Thalassemia - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh rối loạn chảy máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh suy nhược tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng axit uric máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng bạch cầu ái toan - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng canxi máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng kali máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng lipid máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng natri máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng protein máu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào hồng cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tế bào lympho - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tăng tiểu cầu nguyên phát - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tế bào mast hệ thống - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Xét nghiệm Testosterone - những thông tin cần biết
- doc Thời gian đông máu hoạt hóa - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh thuyên tắc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Tổng phân tích tế bào máu CBC - Những thông tin cần biết
- doc Bệnh tràn máu phúc mạc - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh tụ máu dưới da - Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị
- doc Bệnh u lympho tế bào T - triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị