Chính tả Nhớ - viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Tiếng Việt 5

Nội dung bài học dưới đây nhằm giúp các em rèn luyện kĩ năng nhớ - viết. Đồng thời, bài học này còn giúp các em trau dồi thêm vốn từ ngữ phong phú cho bản thân. Chúc các em học tập thật tốt nhé!

Chính tả Nhớ - viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Tiếng Việt 5

1. Nội dung bài học

- Nhớ - viết chính tả bài "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà".

- Tìm các từ ngữ chứa tiếng đã cho.

- Thi tìm nhanh các từ láy âm đầu, láy vần.

2. Câu hỏi và hướng dẫn giải

2.1. Giải câu 1 trang 86 SGK Tiếng Việt lớp 5

a. Câu hỏi: Nhớ viết "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà" (cả bài):

Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà

Trên sông Đà

Một đêm trăng chơi vơi

Tôi đã nghe tiếng đàn ba-la-lai-ca

Một cô gái Nga mái tóc màu hạt dẻ

Ngón tay đan trên những sợi dây đồng.

 

Lúc ấy

Cả công trường đang say ngủ cạnh dòng sông

Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ

Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ

Chỉ còn tiếng đàn ngân nga

Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.

 

Ngày mai

Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi

Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên

Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả

Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên.

b. Hướng dẫn giải: Khi viết cần chú ý:

- Viết đúng chính tả.

- Viết hoa tên người, tên địa danh.

- Dùng dấu câu thích hợp.

- Trình bày đúng các khổ thơ, các dòng thơ theo thơ tự do.

- Chú ý viết đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài: ba-la-lai-ca.

2.2. Giải câu 2 trang 86 SGK Tiếng Việt lớp 5

a. Câu hỏi:

(1) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Hãy tìm những từ ngữ có các tiếng đó.

(2) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy tìm những từ ngữ có các tiếng đó.

b. Hướng dẫn giải:

(1) Các tiếng:

- la: la lối, con la, la bàn…

- na: quả na, na ná…

- lẻ: lẻ loi, tiền lẻ, lẻ tẻ…

- nẻ: nứt nẻ, nẻ mặt, nẻ toác…

- lo: lo lắng, lo nghĩ, lo sợ…

- no: ăn no, no nê…

- lở: đất lở, lở loét, lở mồm…

- nở: hoa nở, nở mặt…

(2) Các tiếng:

- man: miên man, khai man…

- mang: mang vác, con mang…

- vần: vần thơ, đánh vần…

- vầng: vầng trán, vầng trăng…

- buôn: buôn bán, buôn làng…

- buông: buông màn, buông xuôi…

- vươn: vươn lên, vươn người…

- vương: vương vấn, vương tơ…

2.3. Giải câu 3 trang 87 SGK Tiếng Việt lớp 5

a. Câu hỏi: Thi tìm nhanh:

(1) Các từ láy âm đầu l.

(2) Các từ láy vần có âm cuối ng.

b. Hướng dẫn giải:

- Từ láy âm đầu l: la liệt, la lối, lả lướt, lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, làm lụng, lanh lảnh, lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lạnh lùng, lay lắt, lặc lè, lồng lộng, lặng lẽ, lắt léo, lấp lóa, lấp lửng, lập lòe, lóng lánh, lung linh, long lanh,...

- Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, lằng nhằng, loáng thoáng, loạng choạng, thoang thoáng, chang chang, sang sáng, trăng trắng, văng vẳng, lõng bõng, lông bông, leng keng, bùng nhùng, lúng túng, lủng củng...

3. Tổng kết

Sau khi học xong bài này, các em cần nắm một số nội dung chính như sau:

- Nâng cao kĩ năng nhớ - viết chính tả.

- Nắm được một số từ ngữ: từ láy âm đầu, láy vần,...

Ngày:10/11/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM