Giải bài tập SGK Toán 7 Ôn tập chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác
Hướng dẫn Giải bài tập SGK Toán 7 Bài Ôn tập chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
Giải bài tập SGK Toán 7 Ôn tập chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác
1. Giải bài 63 trang 87 SGK Toán 7
Cho tam giác ABC với AC<AB. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D sao cho BD=AB. Trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho CE=AC. Vẽ các đoạn thẳng AD,AE.
a) Hãy so sánh góc ADC và góc AEB.
b) Hãy so sánh các đoạn thẳng AD và AE.
Phương pháp giải
Áp dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác:Trong một tam giác, cạnh đối diện góc lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại góc đối diện cạnh lớn hơn thì lớn hơn.
Hướng dẫn giải
Câu a: Xét ΔABC có AC<AB (giả thiết)
⇒^ABC<^ACB (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác) (1)
ΔABD cân tại B vì AB=BD (giả thiết)
⇒^ADB=^DAB (tính chất)
Mà ^ABC=^ADB+^DAB (góc ngoài tam giác)
⇒ ^DAB=^ADB=^ABC2 (2)
ΔACE cân tại C vì CA=CE (giả thiết)
⇒^CAE=^CEA (tính chất)
Mà ^ACB=^CAE+^CEA (góc ngoài tam giác)
⇒ ^CAE=^CEA=^ACB2 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra ^ADB<^AEC
hay ^ADC<^AEB (điều phải chứng minh).
Câu b: Xét ΔADE có ^ADE<^AED (chứng minh ở phần a)
Mà AE là cạnh đối diện ^ADE và AD là cạnh đối diện ^AED
⇒AE<AD (Quan hệ giữa góc - cạnh đối diện trong tam giác).
2. Giải bài 64 trang 87 SGK Toán 7
Gọi MH là đường cao của tam giác MNP. Chứng minh rằng: Nếu MN<MP thì HN<HP và ^NMH<^PMH (yêu cầu xét hai trường hợp: khi góc N nhọn và khi góc N tù).
Phương pháp giải
- Áp dụng quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu:
Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng thẳng đến đường thẳng thẳng đó:
- Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.
- Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.
- Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau; nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau.
- Áp dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác: Trong một tam giác, cạnh đối diện góc lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại góc đối diện cạnh lớn hơn thì lớn hơn.
Hướng dẫn giải
- Nếu góc N nhọn (hình a)
∆MNP có ˆN nhọn nên chân đường cao H kẻ từ M nằm giữa N và P.
Ta có hình chiếu của MN và MP lần lượt là HN và HP.
Từ giả thiết MN<MP ⇒HN<HP (quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu).
∆MNP có MN<MP ⇒ ^MPN<^MNP (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) (1)
Lại có
^NMH+^MNH=90o (∆MNH vuông tại H) (2)
^MPH+^PMH=90o (∆MHP vuông tại H) (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra ^NMH<^PMH
(Giải thích nếu tổng của hai cặp số cùng bằng nhau (bằng 90o chẳng hạn) thì số nào cộng với số lớn hơn thì nhỏ hơn số kia. Tức là:
a+b=90o;c+d=90o
mà b>d thì suy ra a<c)
- Nếu góc N tù (hình b)
∆MNP có ˆN tù nên chân đường cao H ở ngoài cạnh NP và N ở giữa H và P (xem lại chứng minh bài 58 trang 83 SGK toán 7 tập 2)
⇒HN<HP.
Vì N ở giữa H và P nên tia MN ở giữa hai tia MH và MP. Từ đó suy ra ^HMN<^HMP.
3. Giải bài 65 trang 87 SGK Toán 7
Có thể vẽ được mấy tam giác (phân biệt) với ba cạnh là ba trong năm đoạn thẳng có độ dài như sau: 1cm,2cm,3cm,4cm và 5cm?
Phương pháp giải
Áp dụng: Trong một tam giác, độ dài một cạnh lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại.
Hướng dẫn giải
Để tạo được một tam giác thì độ dài ba cạnh phải thoả mãn bất đẳng thức tam giác đó là độ dài một cạnh lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại.
Vì vậy chỉ có bộ ba độ dài sau thoả mãn (2cm;3cm;4cm); (2cm;4cm;5cm); (3cm;4cm;5cm).
(Lưu ý: để xét cho nhanh, các bạn áp dụng phần Lưu ý (trang 63 sgk Toán 7 Tập 2), tức là ta so sánh độ dài lớn nhất với tổng hai cạnh hoặc so sánh độ dài nhỏ nhất với hiệu hai cạnh)
Thật vậy, ta có:
Vì 3−2<4<3+2 nên vẽ được tam giác có ba cạnh có độ dài là 2cm;3cm;4cm
Vì 4−2<5<4+2 nên vẽ được tam giác có ba cạnh có độ dài là 2cm;4cm;5cm
Vì 4−3<5<4+3 nên vẽ được tam giác có ba cạnh có độ dài là 3cm;4cm;5cm
Với các bộ ba số khác đều không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.
Ví dụ với bộ ba độ dài (1cm;2cm;3cm) không là ba cạnh của tam giác vì:
3=2+1 mâu thuẫn với bất đẳng thức tam giác.
3−2<1 mâu thuẫn với bất đẳng thức tam giác.
4. Giải bài 66 trang 87 SGK Toán 7
Đố: Bốn điểm dân cư được xây dựng như hình 58. Hãy tìm vị trí đặt một nhà máy sao cho tổng các khoảng cách từ nhà máy đến bốn điểm dân cư này là nhỏ nhất.
Phương pháp giải
Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
Hướng dẫn giải
Gọi O là địa điểm đặt nhà máy (O tùy ý)
A, B, C, D lần lượt là bốn điểm dân cư (A,B, C, D cố định).
Ta luôn có:
OA + OC ≥ AC
OB + OD ≥ BD
⇒ OA + OB + OC + OD ≥ AC + BD (AC + BD là hằng số)
Vậy để OA + OB + OC + OD nhỏ nhất thì OA + OC = AC và OB + OD = BD.
OA + OC = AC khi O thuộc đoạn AC.
OB + OD = BD khi O thuộc đoạn BD.
Vậy OA + OB + OC + OD nhỏ nhất khi O là giao điểm của hai đoạn AC và BD.
5. Giải bài 67 trang 87 SGK Toán 7
Cho tam giác MNP với đường trung tuyến MR và trọng tâm Q.
a) Tính tỉ số các diện tích của hai tam giác MPQ và RPQ.
b) Tính tỉ số các diện tích của hai tam giác MNQ và RNQ.
Từ các kết quả trên, hãy chứng minh các tam giác QMN,QNP,QPM có cùng diện tích.
Gợi ý: Hai tam giác ở mỗi câu a, b, c có chung đường cao.
Phương pháp giải
Áp dụng tính chất trọng tâm của tam giác: Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 23 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
Hướng dẫn giải
Câu a: Vẽ PB⊥MR tại B.
Vậy tam giác MPQ và RPQ có chung đường cao PB.
Vì Q là trọng tâm của ∆MNP nên điểm Q thuộc đường trung tuyến MR và MQ=2QR.
Ta có: SΔMPQ=12MQ.PB=12.2QR.PB=QR.PB
và SΔRPQ=12QR.PB
Vậy: SΔMPQSΔRPQ=QR.PB12QR.PB=2 (1)
Câu b: Vẽ NA⊥MR tại A
Vậy tam giác MNQ và RNQ có chung đường cao NA.
Vì Q là trọng tâm của ∆MNP nên điểm Q thuộc đường trung tuyến MR và MQ=2QR.
Ta có: SΔMNQ=12MQ.NA=12.2QR.NA=QR.NA
và SΔRNQ=12QR.NA
Vậy: SΔMNQSΔRNQ=QR.NA12QR.NA=2 (2)
Câu c: Hai tam giác ∆RPQ và ∆RQN có chung đường cao kẻ từ Q và PR=RN nên SRPQ=SRQN
Vì SRPQ+SRQN=SQNP
Nên SQNP=2SRPQ=2SRQN hay SΔQNPSΔRPQ=2 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: SMNQ=SQNP=SMPQ
(Chú ý: S là diện tích, ví dụ SMNQ là diện tích tam giác MNQ).
6. Giải bài 68 trang 88 SGK Toán 7
Cho góc xOy. Hai điểm A,B lần lượt nằm trên hai cạnh Ox,Oy.
a) Hãy tìm điểm M cách đều hai cạnh của góc xOy và cách đều hai điểm A,B.
b) Nếu OA=OB thì có bao nhiêu điểm M thỏa mãn các điều kiện trong câu a?
Phương pháp giải
- Áp dụng tính chất tia phân giác của góc: Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó.
- Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng: Điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
Hướng dẫn giải
Câu a:
Vì M cách đều hai cạnh Ox,Oy của ^xOy nên M nằm trên tia phân giác Oz của ^xOy.
Vì M cách đều hai điểm A và B nên M thuộc đường trung trực của AB.
Vậy M là giao điểm của tia phân giác Oz và đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Câu b:
Nếu OA=OB thì ∆AOB cân tại O nên tia phân giác ^xOy cũng là trung trực của AB nên mọi điểm trên tia phân giác ^xOy sẽ cách đều hai cạnh Ox,Oy và cách đều hai điểm A và B.
Vậy khi OA=OB thì có vô số điểm trên tia phân giác ^xOy thỏa mãn các điều kiện ở câu a.
7. Giải bài 69 trang 88 SGK Toán 7
Cho hai đường thẳng phân biệt không song song a và b, điểm M nằm bên trong hai đường thẳng này. Qua M lần lượt vẽ đường thẳng c vuông góc với a tại P, cắt b tại Q và đường thẳng d vuông góc với b tại R, cắt a tại S. Chứng minh rằng đường thẳng qua M, vuông góc với SQ cũng đi qua giao điểm của a và b.
Phương pháp giải
Áp dụng tính chất ba đường cao của tam giác: Ba đường cao của một tam giác cùng đồng quy tạo một điểm. Điểm đó được gọi là trực tâm của tam giác.
Hướng dẫn giải
Vì a và b không song song nên giả sử chúng cắt nhau tại A.
Xét ΔAQS có:
QP⊥AS (vì QP⊥a) nên QP là đường cao của tam giác AQS
SR⊥AQ (vì SR⊥b) nên SR là đường cao của tam giác AQS
Ta có QP và RS cắt nhau tại M. Vậy M là trực tâm của ΔAQS.
⇒ Đường thẳng đi qua M và vuông góc với QS tại H sẽ là đường cao thứ ba của ΔAQS.
Vậy MH phải đi qua đỉnh A của ΔAQS hay đường thẳng vuông góc với QS đi qua giao điểm của a và b (điều phải chứng minh).
8. Giải bài 70 trang 88 SGK Toán 7
Cho A,B là hai điểm phân biệt và d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
a) Ta kí hiệu PA là nửa mặt phẳng bờ d có chứa điểm A (không kể đường thẳng d). Gọi N là một điểm của PA và M là giao điểm của đường thẳng NB và d. Hãy so sánh NB với NM+MA; từ đó suy ra NA<NB.
b) Ta kí hiệu PB là nửa mặt phẳng bờ d có chứa điểm B (không kể d). Gọi N′ là một điểm của PB. Chứng minh rằng N′B<N′A.
c) Gọi L là một điểm sao cho LA<LB. Hỏi điểm L nằm ở đâu, trong PA,PB hay trên d?
Phương pháp giải
- Áp dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng: Điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó và ngược lại, điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
- Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì luôn lớn hơn cạnh còn lại.
Hướng dẫn giải
Câu a:
- Ta có M nằm trên đường trung trực của AB nên MA=MB.
Vì M nằm giữa đoạn NB nên:
NB=NM+MB hay NB=NM+MA (vì MB=MA)
Vậy NB=NM+MA
- Trong ΔNMA có: NA<NM+MA (bất đẳng thức tam giác).
Vì NM+MA=NB nên NA<NB (điều phải chứng minh).
Câu b:
Nối N′A cắt (d) tại P. Vì P nằm trên đường trung trực của đoạn AB nên: PA=PB
Ta có: N′A=N′P+PA=N′P+PB
Trong ΔN′PB ta có: N′B<N′P+PB
Do đó: N′B<N′A (điều phải chứng minh)
Câu c:
- Vì LA<LB nên L không thuộc đường trung trực d.
- Từ câu b) ta suy ra với điểm N′ bất kì thuộc PB thì ta có N′B<N′A. Do đó, để LA<LB thì L không thuộc PB.
- Từ câu a) ta suy ra với điểm N bất kì thuộc PA thì ta có NA<NB. Do đó, để LA<LB thì L thuộc PA.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Tính chất tia phân giác của một góc
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 8: Tính chất đường trung trực của tam giác
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác