Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhhân, chia số thập phân

Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng giải các dạng bài tập từ SGK Toán 7 Tập một.

Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhhân, chia số thập phân

Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhhân, chia số thập phân

1. Giải bài 17 trang 15 SGK Toán 7 tập 1

1.1. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?

a) |-2,5| = 2,5

b) |-2,5| = -2,5

c) |-2,5| = -(-2,5)

1.2. Tìm x, biết

a) |x| = 1515

b) |x| = 0,37

c) |x| =0

d) |x| = 123123

Phương pháp giải

|x|={xkhix0xkhix<0|x|={xkhix0xkhix<0

Hướng dẫn giải

1.1. Ta có 

a) |2,5|=2,5|2,5|=2,5 đúng

b)  |2,5|=2,5|2,5|=2,5 sai

c) |2,5|=(2,5)=2,5|2,5|=(2,5)=2,5 đúng

1.2. Tìm xx

a) |x|=15|x|=15  x=15x=15 hoặc x=15x=15

b) |x|=0,37|x|=0,37  x=0,37x=0,37 hoặc x=0,37x=0,37

c) |x|=0|x|=0   x=0x=0 

d) |x|=123|x|=123  x=123x=123 hoặc  x=123x=123 

2. Giải bài 18 trang 15 SGK Toán 7 tập 1

Tính

a) 5,170,4695,170,469

b) 2,05+1,732,05+1,73

c) (5,17).(3,1)(5,17).(3,1)

d) (9,18):4,25(9,18):4,25

Phương pháp giải

Cộng, trừ, nhân hai số thập phân theo các quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên.

Khi chia số thập phân xx cho số thập phân y(y0),y(y0), ta áp dụng quy tắc: Thương của hai số thập phân xxyy là thương của |x||x||y||y| với dấu “+” đằng trước nếu xxyy cùng dấu và dấu “ – “ đằng trước nếu xxyy khác dấu.

Hướng dẫn giải

a) 5,170,469=5,17+(0,469)5,170,469=5,17+(0,469)=(5,17+0,469)=5,639=(5,17+0,469)=5,639

b) 2,05+1,73=(2,051,73)2,05+1,73=(2,051,73)=0,32=0,32 

c) (5,17).(3,1)=16,027(5,17).(3,1)=16,027

d)  (9,18):4,25=2,16(9,18):4,25=2,16

3. Giải bài 19 trang 15 SGK Toán 7 tập 1

Với bài tập: Tính tổng S=(2,3)+(+41,5)+(0,7)+(1,5)S=(2,3)+(+41,5)+(0,7)+(1,5) hai bạn Hùng và Liên đã làm như sau

Bài làm của Hùng

S=(2,3)+(+41,5)+(0,7)+(1,5)S=(2,3)+(+41,5)+(0,7)+(1,5)

=[(2,3)+(0,7)+(1,5)]+41,5=[(2,3)+(0,7)+(1,5)]+41,5

=(4,5)+41,5=(4,5)+41,5

=37=37

Bài làm của Liên

S=(2,3)+(+41,5)+(0,7)+(1,5)S=(2,3)+(+41,5)+(0,7)+(1,5)

=[(2,3)+(0,7)]+[(+41,5)+(1,5)]=[(2,3)+(0,7)]+[(+41,5)+(1,5)]

=(3)+40=(3)+40

=37=37

a) Hãy giải thích cách làm của mỗi bạn

b) Theo em nên làm cách nào?

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

a+b+c=(a+c)+b(a+b)+c=a+(b+c)a+b+c=(a+c)+b(a+b)+c=a+(b+c)

Hướng dẫn giải

Câu a: Bạn Hùng áp dụng tính chất giao hoán để nhóm các số thập phân cùng dấu lại rồi thu gọn, sau đó tính tổng hai số thập phân trái dấu.

Bạn Liên nhóm các cặp số hạng một cách hợp lý, thu gọn, sau đó tính tổng hai số hạng trái dấu.

Câu b: Theo em, trong trường hợp này nên làm theo cách của bạn Liên, vì nó dễ làm, hợp lý, lời giải cho ra các kết quả trong ngoặc đẹp hơn và tránh gây nhầm lẫn.

4. Giải bài 20 trang 15 SGK Toán 7 tập 1

Tính nhanh

a) 6,3+(3,7)+2,4+(0,3)6,3+(3,7)+2,4+(0,3)

b) (4,9)+5,5+4,9+(5,5)(4,9)+5,5+4,9+(5,5)

c) 2,9+3,7+(4,2)+(2,9)+4,22,9+3,7+(4,2)+(2,9)+4,2

d) (6,5).2,8+2,8.(3,5)(6,5).2,8+2,8.(3,5)

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, tính chất nhân phân phối giữa phép nhân với phép cộng.

a+b+c=(a+c)+b(a+b)+c=a+(b+c)ab+ac=a(b+c)a+b+c=(a+c)+b(a+b)+c=a+(b+c)ab+ac=a(b+c)

Hướng dẫn giải

Câu a: 6,3+(3,7)+2,4+(0,3)6,3+(3,7)+2,4+(0,3)

=(6,3+2,4)+[(3,7)+(0,3)]=(6,3+2,4)+[(3,7)+(0,3)]

=8,7+[(3,7+0,3)]=8,7+[(3,7+0,3)]

=8,7+(4)=4,7=8,7+(4)=4,7

Câu b: (4,9)+5,5+4,9+(5,5)(4,9)+5,5+4,9+(5,5)

=[(4,9)+4,9]+[5,5+(5,5)]=[(4,9)+4,9]+[5,5+(5,5)]

=0+0=0=0+0=0

Câu c: 2,9+3,7+(4,2)+(2,9)+4,2

=[2,9+(2,9)]+[(4,2)+4,2]+3,7

=0+0+3,7=3,7

Câu d: (6,5).2,8+2,8.(3,5)

=2,8.[(6,5)+(3,5)]

=2,8.[(6,5+3,5)]

=2,8.(10)=28

(Sử dụng tính chất nhân phân phối giữa phép nhân và phép cộng: ab+ac=a.(b+c))

5. Giải bài 21 trang 15 SGK Toán 7 tập 1

a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn cùng một số hữu tỉ?

1435;2763;2665;3684;3485

b) Viết ba phân số cùng biểu diễn số hữu tỉ 37

Phương pháp giải

Rút gọn các phân số rồi so sánh kết quả rút gọn để tìm ra các phân số cùng biểu diễn một số hữu tỉ.

Hướng dẫn giải

Câu a: Ta có

1435=14:735:7=252665=26:1365:13=253485=34:(17)(85):(17)=25 

1435=2665=3485

Vậy các phân số 1435;2665;3485 cùng biểu diễn một số hữu tỉ

Tương tự

2763=27:963:9=373684=36:1284:12=37

Suy ra 2763=3684 

Hay các phân số  2763;3684 cùng biểu diễn một số hữu tỉ.

Câu b: Ba phân số cùng biểu diễn số hữu tỉ 37 là:

37=614=1228=1535 

6. Giải bài 22 trang 16 SGK Toán 7 tập 1

Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần                                         

 0,3;56;123;413;0;0,875

Phương pháp giải

Ta so sánh các số hữu tỉ dương với nhau và các số hữu tỉ âm với nhau sau đó sắp xếp.

Hướng dẫn giải

Viết các số hữu tỉ đã cho dưới dạng phân số tối giản

0,3=310;56;123=53;413;0;0,875=8751000=78

Các số hữu tỉ dương là: 0,3=310413

So sánh các số hữu tỉ dương với nhau:

Ta có : 310=39130;413=40130

39<40  nên 39130<40130

Hay 0,3<413

Các số hữu tỉ âm là: 56;123=53;0,875=78

So sánh các số hữu tỉ âm với nhau ta được

56=2024;53=4024;78=2124Do40<21<204024<2124<202453<78<56123<0,875<56

Vậy ta sắp xếp được như sau

123<0,875<56<0<0,3<413

7. Giải bài 23 trang 16 SGK Toán 7 tập 1

Dựa vào tính chất " Nếu x<yy<z thì x<z" hãy so sánh  

a) 45 và 1,1

b) 5000,001

c) 1338 và 1237

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất " Nếu x<yy<z thì x<z"

Hướng dẫn giải

Câu a: So sánh cả hai số với số 1, ta có: 

45<55 hay 45<1

1<1,1

Nên 45<1<1,145<1,1

Câu b: So sánh cả hai số với số 0, ta có:

500<0<0,001500<0,001

Câu c: So sánh cả hai số với số 13, ta có:

1237=1237<1236=13   (1)

13=1339<1338    (2)

Từ (1) và (2) 1237<13<1338

1237<1338

8. Giải bài 24 trang 16 SGK Toán 7 tập 1

Áp dụng tính chất các phép tính nhanh để tính nhanh

a) (2,5.0,38.0,4)[0,125.3,15.(8)]

b) [(20,83).0,2+(9,17).0,2]:[2,47.0,5(3,53).0,5]

Phương pháp giải

a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân số hữu tỉ.

a.b.c=(a.c).b(a.b).c=a.(b.c)

b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

ab+ac=a.(b+c)

Hướng dẫn giải

Câu a: (2,5.0,38.0,4)[0,125.3,15.(8)]

=[(2,5.0,4).0,38][(8.0,125).3,15]

=[(1).0,38][(1).3,15]

=0,38(3,15)

=0,38+3,15

=2,77

Câu b: [(20,83).0,2+(9,17).0,2]:[2,47.0,5(3,53).0,5]

={[(20,83)+(9,17)].0,2}:[(2,47+3,53).0,5]

=[(30).0,2]:(6.0,5)

=(6):3

=2

9. Giải bài 25 trang 16 SGK Toán 7 tập 1

Tìm x, biết

a) |x1,7|=2,3  

b) |x+34|13=0

Phương pháp giải

|A|=B(B0) 
A=B hoặc A=B

Hướng dẫn giải

Câu a: |x1,7|=2,3

x1,7=2,3 hoặc x1,7=2,3
+) Nếu x1,7=2,3x=2,3+1,7 x=4
+) Nếu x1,7=2,3x=2,3+1,7 x=0,6

Vậy x=4 hoặc x=0,6

Câu b

|x+34|13=0|x+34|=0+13|x+34|=13Trường hợp 1:x+34=13x=1334x=412912x=512Trường hợp 2:x+34=13x=1334x=412912x=1312

Vậy x=512 hoặc x=1312.

10. Giải bài 26 trang 16 SGK Toán 7 tập 1

Dùng máy tính bỏ túi để tính

a) (3,1597)+(2,39) 

b) (0,793)(2,1068)

c) (0,5).(3,2)+(10,1).0,2

d) 1,2.(2,6)+(1,4):0,7

Phương pháp giải

Sử dụng máy tính để tính các phép tính rồi ghi lại kết quả.

Hướng dẫn giải

a) (3,1597)+(2,39)=5,5497

b) (0,793)(2,1068)=1,3138

c) (0,5).(3,2)+(10,1).0,2=0,42

d) 1,2.(2,6)+(1,4):0,7=5,12

Ngày:20/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM