Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ
Phần hướng dẫn giải bài tập Nhân, chia số hữu tỉ sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 7 Tập một.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 11 trang 12 SGK Toán 7 tập 1
Tính
a) \(\frac{-2}{7}. \frac{21}{8}\)
b) \(0,24 . \frac{-15}{4}\)
c) \((-2). (\frac{-7}{12})\)
d) \((\frac{-3}{25}) : 6\)
Phương pháp giải
Áp dụng công thức nhân, chia hai số hữu tỉ
\(\begin{array}{l}
\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\\
\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.d}}{{b.c}}\;\;\left( {b,\;c,\;d \ne 0} \right).
\end{array}\)
Hướng dẫn giải
Câu a
\(\dfrac{{ - 2}}{7}.\dfrac{{21}}{8} = \dfrac{{ - 2.21}}{{7.8}} =\dfrac{{ - 2.3.7}}{{7.2.4}}\)\(= \dfrac{{ - 1.3}}{{1.4}} = - \dfrac{3}{4}.\)
Câu b
\(0,24.\dfrac{{ - 15}}{4} = \dfrac{{24}}{{100}}.\dfrac{{ - 15}}{4} \)\( = \dfrac{{6.4}}{{25.4}}.\dfrac{{ - 15}}{4}\)\(= \dfrac{6}{{25}}.\dfrac{{ - 15}}{4}= \dfrac{{6.\left( { - 15} \right)}}{{25.4}}\)
\(= \dfrac{{3.2.5.( - 3)}}{{5.5.2.2}} \)\( = \dfrac{{3.\left( { - 3} \right)}}{{5.2}} = \dfrac{{ - 9}}{{10}}.\)
Câu c
\(\left( { - 2} \right).\left( { - \dfrac{7}{{12}}} \right) = \dfrac{{ - 2.\left( { - 7} \right)}}{{12}} \)\( = \dfrac{{2.7}}{{2.6}}\)\(= \dfrac{{1.7}}{1.6} = \dfrac{7}{6} = 1\dfrac{1}{6}.\)
Câu d
\(\left( { - \dfrac{3}{{25}}} \right):6\; = \dfrac{{ - 3}}{{25}}.\dfrac{1}{6} = \dfrac{{ - 3}}{{25.6}} \)\( = \dfrac{{ - 3}}{{25.2.3}}\)\(= \dfrac{{ - 1}}{{25.2}} = - \dfrac{1}{{50}}\)
2. Giải bài 12 trang 12 SGK Toán 7 tập 1
Ta có thể viết số hữu tỉ \(\dfrac{-5}{16}\) dưới dạng sau đây
a) \(\dfrac{-5}{16}\) là tích của hai số hữu tỉ . Ví dụ \(\dfrac{-5}{16} = \dfrac{-5}{2}.\dfrac{1}{8}\)
b) \(\dfrac{-5}{16}\) là thương của hai số hữu tỉ. Ví dụ \(\dfrac{-5}{16} = \dfrac{-5}{2} : 8\)
Phương pháp giải
Áp dụng
- Quy tắc nhân hai số hữu tỉ
Với hai số hữu tỉ \(x = \dfrac{a}{b} , y = \dfrac{c}{d}\)
\(x.y = \dfrac{a}{b} . \dfrac{c}{d} =\dfrac{a.c}{b.d}\)
- Quy tắc chia hai số hữu tỉ
Với hai số hữu tỉ \(x = \dfrac{a}{b} , y = \dfrac{c}{d}\)
\(x : y = \dfrac{a}{b} : \dfrac{c}{d}=\dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{a.d}{b.c}\)
Hướng dẫn giải
Câu a: Có nhiều cách phân tích, chẳng hạn
Cách 1: \(\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{ - 5.1}}{{4.4}} = \dfrac{{ - 5}}{4}.\dfrac{1}{4}\)
Cách 2: \(\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{ - 5.1}}{{8.2}} = \dfrac{{ - 5}}{8}.\dfrac{1}{2}\)
Cách 3: \(\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{ - 15}}{{48}} = \dfrac{{ - 5.3}}{{6.8}} = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{3}{8}\)
Cách 4: \(\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{5.\left( { - 1} \right)}}{{1.16}} = 5.\dfrac{{ - 1}}{{16}}\)
Câu b: Có nhiều cách phân tích, chẳng hạn
Cách 1: \(\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{ - 5}}{4}.\dfrac{1}{4} = \dfrac{{ - 5}}{4}:4\)
Cách 2: \(\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{ - 5}}{8}.\dfrac{1}{2}= \dfrac{{ - 5}}{8}:2\)
Cách 3: \(\dfrac{{ - 5}}{{16}} = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{3}{8}= \dfrac{{ - 5}}{6}:\dfrac{8}{3}\)
Cách 4: \(\dfrac{{ - 5}}{{16}} = 5.\dfrac{{ - 1}}{{16}}=5:(-16)\)
3. Giải bài 13 trang 12 SGK Toán 7 tập 1
Tính
a) \(\frac{-3}{4}. \frac{12}{-5}. (\frac{-25}{6})\).
b) \((-2). \frac{-38}{21} .\frac{-7}{4} . (-\frac{3}{8})\).
c) \((\frac{11}{12}: \frac{33}{16}).\frac{3}{5}\).
d) \(\frac{7}{23} . \left [ (-\frac{8}{6}) - \frac{45}{18} \right ]\).
Phương pháp giải
Áp dụng quy tắc nhân, chia số hữu tỉ:
\(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\) và \(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.d}}{{b.c}}.\)
Hướng dẫn giải
Câu a
\(\eqalign{
& \,\,{{ - 3} \over 4}.{{12} \over { - 5}}.\left( {{{ - 25} \over 6}} \right) \cr
& = {{ - 3} \over 4}.{{ - 12} \over 5}.{{ - 25} \over 6} \cr
& = {{\left( { - 3} \right).( - 12).( - 25)} \over {4.5.6}} \cr
& = {{\left( { - 3} \right).\left( { - 2} \right).6.\left( { - 5} \right).5} \over {2.2.5.6}} \cr
& = {{ - 3.5} \over 2} = - {{15} \over 2}\cr} \)
Câu b
\(\eqalign{
& \,\,( - 2).{{ - 38} \over {21}}.{{ - 7} \over 4}.\left( { - {3 \over 8}} \right) \cr
& = {{( - 2).( - 38).( - 7).( - 3)} \over {21.4.8}} \cr
& = {{38} \over {2.8}} = {{19} \over 8} = 2{3 \over 8} \cr} \)
Câu c
\(\eqalign{& \,\,\left( {{{11} \over {12}}:{{33} \over {16}}} \right).{3 \over 5} \cr
& = \left( {{{11} \over {12}}.{{16} \over {33}}} \right).{3 \over 5} = {{11.16 \over {12.33}}}.{3 \over 5} \cr
& = {{11.16.3} \over {12.33.5}} = {{11.4.4.3} \over {3.4.11.3.5}} \cr& = {{4} \over {3.5}} = {4 \over {15}} \cr} \)
Câu d
\(\eqalign{& \,\,{7 \over {23}}.\left[ {\left( { - {8 \over 6}} \right) - {{45} \over {18}}} \right] \cr
& = \,{7 \over {23}}.\left[ {\left( { - {8 \over 6}} \right) - {{15} \over 6}} \right] \cr
& = {7 \over {23}}.\left( {{{ - 8} \over 6} + {{ - 15} \over 6}} \right) \cr
& = {7 \over {23}}.{{ - 23} \over 6} = {{ - 7} \over 6} = - 1{1 \over 6} \cr} \)
4. Giải bài 14 trang 12 SGK Toán 7 tập 1
Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống
Phương pháp giải
Áp dụng quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
Hướng dẫn giải
Tính theo hàng ngang theo thứ tự từ trên xuống
\(\eqalign{
& {{ - 1} \over {32}}.4 = {{ - 1.4} \over {32}} = {{ - 1} \over 8}; \cr
& - 8:\left( { - {1 \over 2}} \right) = - 8.\left( { - {2 \over 1}} \right) = 16 \cr} \)
Tính theo cột dọc theo thứ tự từ trái sang phải:
\(\eqalign{
& - {1 \over {32}}:( - 8) = - {1 \over {32}}.\left( { - {1 \over 8}} \right) = {{( - 1).( - 1)} \over {32.8}} = {1 \over {256}} \cr
& 4.\left( { - {1 \over 2}} \right) = {{4.( - 1)} \over 2} = {{ - 4} \over 2} = - 2 \cr
& \left( { - {1 \over 8}} \right):16 = \left( { - {1 \over 8}} \right).{1 \over {16}} = {{( - 1).1} \over {8.16}} = {{ - 1} \over {128}} \cr} \)
Ta được kết quả ở bảng sau
5. Giải bài 15 trang 13 SGK Toán 7 tập 1
Em hãy tìm cách " nối" các số ở những chiếc là bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa?
Phương pháp giải
Sử dụng các quy tắc cộng, nhân, chia các số hữu tỉ để có kết quả đúng.
Hướng dẫn giải
Có nhiều cách nối, chẳng hạn
Bông hoa 1
\(+)\,4.(-25) + 10 : (-2) = -100 + (-5)\)\( = -105\)
\(\begin{array}{l}
+)\,10.\left( { - 2} \right).4 + \left( { - 25} \right) = - 80 + \left( { - 25} \right) = - 105\\
+)\, \left[ { - 4 - \left( { - 25} \right)} \right].\left[ {10:\left( { - 2} \right)} \right] = 21.\left( { - 5} \right) = - 105
\end{array}\)
Bông hoa 2
\(\dfrac{1}{2}. (-100) - 5,6 : 8 = -50 -0,7 \)\(= -50 + (-0,7) = -50,7 .\)
6. Giải bài 16 trang 13 SGK Toán 7 tập 1
Tính
a) \((\frac{-2}{3} + \frac{3}{7}): \frac{4}{5} + (\frac{-1}{3} + \frac{4}{7}) : \frac{4}{5}\).
b) \(\frac{5}{9}: (\frac{1}{11} - \frac{5}{22}) + \frac{5}{9} :(\frac{1}{15} - \frac{2}{3})\).
Phương pháp giải
Áp dụng quy tắc nhân, chia, cộng, trừ; tính chất kết hợp, nhân phân phối giữa phép nhân và phép cộng của số hữu tỉ; thực hiện phép tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
Hướng dẫn giải
Câu a
\(\eqalign{
&\,\left( {{{ - 2} \over 3} + {3 \over 7}} \right):{4 \over 5} + \left( {{{ - 1} \over 3} + {4 \over 7}} \right):{4 \over 5} \cr
& = \left( {{{ - 2} \over 3} + {3 \over 7} + {{ - 1} \over 3} + {4 \over 7}} \right):{4 \over 5} \cr
& = \left[ {\left( {{{ - 2} \over 3} + {{ - 1} \over 3}} \right) + \left( {{3 \over 7} + {4 \over 7}} \right)} \right]:{4 \over 5} \cr
& = \left( {{{ - 3} \over 3} + {7 \over 7}} \right):{4 \over 5} \cr
& = ( - 1 + 1):{4 \over 5} = 0:{4 \over 5} = 0\cr} \)
Câu b
\(\eqalign{
&\,\,{5 \over 9}:\left( {{1 \over {11}} - {5 \over {22}}} \right) + {5 \over 9}:\left( {{1 \over {15}} - {2 \over 3}} \right) \cr &={5 \over 9}:\left( {{2 \over {22}} - {5 \over {22}}} \right) + {5 \over 9}:\left( {{1 \over {15}} - {10 \over 15}} \right) \cr
& = {5 \over 9}:{{2 - 5} \over {22}} + {5 \over 9}:{{1 - 10} \over {15}} \cr
& = {5 \over 9}:{{ - 3} \over {22}} + {5 \over 9}:{{ - 9} \over {15}} \cr
& = {5 \over 9}.{{22} \over { - 3}} + {5 \over 9}.{{15} \over { - 9}} \cr
& = {5 \over 9}.\left( {{{22} \over { - 3}} + {{15} \over { - 9}}} \right) \cr
& = {5 \over 9}.\left( {{{ - 22} \over 3} + {{ - 5} \over 3}} \right) \cr
& = {5 \over 9}.{{ - 27} \over 3} = {5 \over 9}.( - 9) \cr
& = {{5.( - 9)} \over 9} = - 5 \cr} \)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhhân, chia số thập phân
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Tỉ lệ thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 10: Làm tròn số
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 12: Số thực