Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 10: Làm tròn số
Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Làm tròn số sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 7 Tập một.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 73 trang 36 SGK Toán 7 tập 1
2. Giải bài 74 trang 36 SGK Toán 7 tập 1
3. Giải bài 75 trang 37 SGK Toán 7 tập 1
4. Giải bài 76 trang 37 SGK Toán 7 tập 1
5. Giải bài 77 trang 37 SGK Toán 7 tập 1
6. Giải bài 78 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
7. Giải bài 79 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 10: Làm tròn số
1. Giải bài 73 trang 36 SGK Toán 7 tập 1
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai
7,923;17,418;79,1364;50,401;0,1557,923;17,418;79,1364;50,401;0,155;60,996;60,996
Phương pháp giải
- Trường hợp 11: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 55 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
- Trường hợp 2:2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 55 thì ta cộng thêm 11 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
Hướng dẫn giải
7,923≈7,927,923≈7,92 (chữ số bị bỏ đi là 3<53<5)
17,418≈17,4217,418≈17,42 (chữ số bị bỏ đi là 8>58>5)
79,1364≈79,1479,1364≈79,14 (chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 6>56>5)
50,401≈50,4050,401≈50,40 (chữ số bị bỏ đi là 1<51<5)
0,155≈0,160,155≈0,16 (chữ số bị bỏ đi là 5=55=5)
60,996≈61,0060,996≈61,00 (chữ số bị bỏ đi là 6>56>5).
2. Giải bài 74 trang 36 SGK Toán 7 tập 1
Hết học kì II, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1:7;8;6;101:7;8;6;10
Hệ số 2:7;6;5;92:7;6;5;9
Hệ số 3:83:8
Em hãy tìm điểm trung bình môn Toán học kì II của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Phương pháp giải
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 55 thì ta cộng thêm 11 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
Hướng dẫn giải
Điểm trung bình môn Toán học kì II của bạn Cường Là
7+8+6+10+2.(7+6+5+9)+3.84.1+4.2+1.37+8+6+10+2.(7+6+5+9)+3.84.1+4.2+1.3
=31+54+2415=31+54+2415
=10915=7,2(6)≈7,3=10915=7,2(6)≈7,3.
Vậy điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là 7,37,3 điểm.
(Giải thích: Số 1515 là do có 44 điểm hệ số 11; 44 điểm hệ số 22 ; 11 điểm hệ số 33
4.1+4.2+1.3=154.1+4.2+1.3=15
4.14.1 nghĩa là có 44 điểm hệ số 11
4.24.2 nghĩa là có 44 điểm hệ số 22
1.31.3 nghĩa là có 11 điểm hệ số 33
Khi tính điểm trung bình cộng ta tính tổng các điểm hệ số 11 rồi nhân 2; tổng các điểm hệ số 22 rồi nhân với 22; điểm hệ số 33 nhân với 33. Sau đó tính tổng các kết quả tìm được rồi chia cho 1515
3. Giải bài 75 trang 37 SGK Toán 7 tập 1
Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ, được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được.
Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính trung bình cộng.
Hướng dẫn giải
Bài toán thuộc dạng bài thực hành
Ví dụ
Bước 11: Đo 55 lần chiều dài lớp học và ghi kết quả lại:
Lần 11: 88 mét
Lần 22: 8,28,2 mét
Lần 33: 8,18,1 mét
Lần 44: 8,38,3 mét
Lần 55: 8,58,5 mét
Bước 22: Tính trung bình cộng của chiều dài lớp học qua các lần đo được:
(8+8,2+8,1+8,3+8,5):5=8,22(8+8,2+8,1+8,3+8,5):5=8,22 (mét)
Kết luận: Chiều dài lớp học sát số đúng nhất là 8,228,22 mét.
4. Giải bài 76 trang 37 SGK Toán 7 tập 1
Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 00 giờ ngày 1/4/19991/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 7632475376324753 người trong đó có 36953695 cụ từ 100100 tuổi trở lên.
Em hãy làm tròn các số 7632475376324753 và 36953695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
Phương pháp giải
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 55 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 55 thì ta cộng thêm 11 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
Hướng dẫn giải
Làm tròn số 7632475376324753
Đến hàng chục là 7632475076324750 (chữ số bỏ đi là 3<53<5)
Đến hàng trăm là 7632480076324800 (chữ số bỏ đi là 5=55=5)
Đến hàng nghìn là 7632500076325000 (chữ số bỏ đi là 7>57>5)
Làm tròn số 36953695
Đến hàng chục là 37003700 (chữ số bỏ đi là 5=55=5 cộng thêm 11 vào số đứng trước 9+1=109+1=10 nhớ 11 vào hàng trăm do đó bằng 37003700)
Đến hàng trăm là 37003700 (chữ số bỏ đi là 9>59>5)
Đến hàng nghìn là 40004000 (chữ số bỏ đi là 6>56>5)
5. Giải bài 77 trang 37 SGK Toán 7 tập 1
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439.3846439.384, ta làm như sau
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số
6439≈6000;6439≈6000; 384≈400384≈400.
- Nhân hai số đã được làm tròn
6000.400=24000006000.400=2400000.
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 22 triệu.
Ở đây, tích đúng là: 6439.384=24725766439.384=2472576.
Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 495.52495.52
b) 82,36.5,182,36.5,1
c) 6730:486730:48
Phương pháp giải
Quy tắc làm tròn số
- Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 55 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
- Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 55 thì ta cộng thêm 11 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
Hướng dẫn giải
Câu a: 495⋅52≈500⋅50=25000.495⋅52≈500⋅50=25000.
Tích phải tìm có 55 chữ số và xấp xỉ 2500025000.
Câu b: 82,36⋅5,1≈80⋅5=40082,36⋅5,1≈80⋅5=400
Tích phải tìm có 33 chữ số và xấp xỉ 400400.
Câu c: 6730:48≈7000:50=1406730:48≈7000:50=140
Thương phải tìm có 33 chữ số và xấp xỉ 140140.
6. Giải bài 78 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
Khi nói đến ti vi loại 2121 in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài 2121 in-sơ (in-sơ (inch) kí hiệu "in" là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, 1in≈2,54cm1in≈2,54cm). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimét?
Phương pháp giải
Quy tắc làm tròn số
- Trường hợp 1 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 55 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
- Trường hợp 2 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 55 thì ta cộng thêm 11 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
Hướng dẫn giải
Vì 1in≈2,54cm1in≈2,54cm
Nên ta có: 21in≈21.2,54cm≈53,34cm.21in≈21.2,54cm≈53,34cm.
53,34cm53,34cm làm tròn đến hàng đơn vị ta được 53cm53cm (vì chữ số bị bỏ đi là 3<53<5).
Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi 2121 in dài khoảng 53cm53cm.
7. Giải bài 79 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m10,234m và chiều rộng là 4,7m4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) ×2×2
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng.
- Quy tắc làm tròn số
- Trường hợp 1 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 55 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
- Trường hợp 2 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 55 thì ta cộng thêm 11 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
Hướng dẫn giải
Chu vi mảnh vườn: (10,234+4,7).2=29,868(m)(10,234+4,7).2=29,868(m)
Làm tròn đến hàng đơn vị 29,868≈3029,868≈30 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 8>58>5)
Vậy chu vi của mảnh vườn xấp xỉ 30m.30m.
Diện tích mảnh vườn
S=10,234⋅4,7=48,0998(m2)S=10,234⋅4,7=48,0998(m2).
Làm tròn đến hàng đơn vị 48,0998≈4848,0998≈48 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 0<50<5).
Vậy diện tích mảnh vườn S≈48m2.S≈48m2.
8. Giải bài 80 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
Pao (pound) kí hiệu "lb" còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh, 1lb≈0,45kg.1lb≈0,45kg. Hỏi 1kg1kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
Phương pháp giải
Quy tắc làm tròn số
- Trường hợp 1 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 55 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
- Trường hợp 2 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 55 thì ta cộng thêm 11 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
Hướng dẫn giải
Ta có
1kg≈1:0,45(lb)≈2,(2)lb1kg≈1:0,45(lb)≈2,(2)lb
Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là 2,(2)≈2,222,(2)≈2,22 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 2<52<5).
Vậy 1kg≈2,22lb.1kg≈2,22lb.
9. Giải bài 81 trang 38 SGK Toán 7 tập 1
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) 14,61−7,15+3,214,61−7,15+3,2
b) 7,56.5,1737,56.5,173
c) 73,95:14,273,95:14,2
d) 21,73.0,8157,321,73.0,8157,3
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:
A=17,68⋅5,88,9A=17,68⋅5,88,9
Cách 1: A≈18⋅69=12.A≈18⋅69=12.
Cách 2: A=102,5448,9≈11,521797≈12A=102,5448,9≈11,521797≈12
Phương pháp giải
Quy tắc làm tròn số
- Trường hợp 1 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 55 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
- Trường hợp 2 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 55 thì ta cộng thêm 11 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.0.
Hướng dẫn giải
Câu a: B=14,61−7,15+3,2B=14,61−7,15+3,2
Cách 1: B≈15−7+3=11B≈15−7+3=11
Cách 2: B=14,61−7,15+3,2=10,66≈11B=14,61−7,15+3,2=10,66≈11 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 6>56>5)
Câu b: C=7,56.5,173C=7,56.5,173
Cách 1: C≈8.5=40C≈8.5=40
Cách 2: C=7,56.5,173=39,10788≈39C=7,56.5,173=39,10788≈39 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 1<51<5)
Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.
Câu c: D=73,95:14,2
Cách 1: D≈74:14≈5,2857≈5 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 2<5)
Cách 2: D=73,95:14,2≈5,207746≈5 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 2<5)
Câu d: E=21,73.0,8157,3
Cách 1: E≈22.17≈3,1429≈3 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 1<5)
Cách 2: E=21,73.0,8157,3=17,709957,3≈2,4262≈2 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 4<5)
Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2
Nhận xét: Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau, nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn, cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhhân, chia số thập phân
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Tỉ lệ thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 12: Số thực