Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc
Phần hướng dẫn giải bài tập Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Toán 7 Cơ bản và Nâng cao.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 33 trang 123 SGK Toán 7
2. Giải bài 34 trang 123 SGK Toán 7
3. Giải bài 35 trang 123 SGK Toán 7
4. Giải bài 36 trang 123 SGK Toán 7
5. Giải bài 37 trang 123 SGK Toán 7
6. Giải bài 38 trang 124 SGK Toán 7
7. Giải bài 39 trang 124 SGK Toán 7
8. Giải bài 40 trang 124 SGK Toán 7
9. Giải bài 41 trang 124 SGK Toán 7
10. Giải bài 42 trang 124 SGK Toán 7
11. Giải bài 43 trang 125 SGK Toán 7
Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc
1. Giải bài 33 trang 123 SGK Toán 7
Vẽ tam giác ABC biết AC=2cm; ˆA=90o; ˆC=60o.
Phương pháp giải:
Vẽ tam giác ABC có AC=a; ˆA=xo; ˆC=yo.
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn AC=a
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC vẽ tia Ax và Cy sao cho ^CAx=xo; ^ACy=yo
Hai tia cắt nhau ở B, ta được tam giác ABC cần vẽ.
Hướng dẫn giải:
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn AC=2cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC vẽ tia Ax và Cy sao cho ^CAx=90o; ^ACy=60o
Hai tia cắt nhau ở B, ta được tam giác ABC cần vẽ.
2. Giải bài 34 trang 123 SGK Toán 7
Trên mỗi hình 98,99 có tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Phương pháp giải:
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
Xem hình 98)
Xét ∆ABC và ∆ABD có:
+) ^CAB=^DAB (giả thiết)
+) AB là cạnh chung.
+) ^ABC=^ABD (giả thiết)
⇒∆ABC=∆ABD (g.c.g)
Xem hình 99) (gọi tên như hình vẽ)
Ta có:
^B1+^B2=1800 (hai góc kề bù).
^C1+^C2=1800 (hai góc kề bù)
Mà ^B2=^C2 (giả thiết) nên ^B1=^C1
* Xét ∆ABD và ∆ACE có:
+) ^B1=^C1 (chứng minh trên)
+) BD=EC (giả thiết)
+) ˆD=ˆE (giả thiết)
⇒∆ABD=∆ACE (g.c.g)
Ta có:
DC=DB+BC
EB=EC+CB
Mà DB=EC
Do đó: DC=EB
* Xét ∆ADC và ∆AEB có:
+) ˆD=ˆE (giả thiết)
+) ^C2=^B2 (giả thiết)
+) DC=EB (chứng minh trên)
⇒∆ADC=∆AEB (g.c.g)
3. Giải bài 35 trang 123 SGK Toán 7
Cho góc xOy khác góc bẹt, Ot là tia phân giác của góc đó. Qua H thuộc tia Ot , kẻ đường vuông góc với Ot, nó cắt Ox và Oy theo thứ tự A và B.
a) Chứng minh rằng OA=OB.
b ) Lấy điểm C thuộc tia Ot, chứng minh rằng CA=CB và ^OAC=^OBC.
Phương pháp giải:
a) Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
b) Nếu hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
a) Xét ∆AOH và ∆BOH có:
+) ^AOH=^BOH (vì Ot là phân giác của ^xOy)
+) OH là cạnh chung
+) ^AHO=^BHO(=900)
⇒∆AOH=∆BOH ( g.c.g)
⇒OA=OB (hai cạnh tương ứng).
b) Xét ∆AOC và ∆BOC có:
+) OA=OB (chứng minh trên)
+) ^AOC=^BOC (vì Ot là phân giác của ^xOy)
+) OC cạnh chung.
⇒∆AOC=∆BOC (c.g.c)
⇒CA=CB ( hai cạnh tương ứng)
⇒^OAC=^OBC (hai góc tương ứng).
4. Giải bài 36 trang 123 SGK Toán 7
Trên hình 100 ta có OA=OB, ^OAC=^OBD.
Chứng minh rằng AC=BD.
Phương pháp giải:
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
Xét ∆OAC và ∆OBD có:
+ ^OAC=^OBD (giả thiết)
+ OA=OB (giả thiết)
+ ˆO chung
⇒∆OAC=∆OBD (g.c.g)
⇒AC=BD (2 cạnh tương ứng).
5. Giải bài 37 trang 123 SGK Toán 7
Trên mỗi hình 101, 102, 103 có tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Phương pháp giải:
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
Tính các góc còn lại trên mỗi hình trên ta được:
Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác ta có:
ˆA=1800−ˆB−ˆC=1800−800−400=600ˆH=1800−ˆG−ˆI=1800−300−800=700ˆE=1800−ˆD−ˆF=1800−800−600=400ˆL=1800−ˆK−ˆM=1800−800−300=700^QNR=1800−^NRQ−^RQN=1800−400−600=800^NRP=1800−^RPN−^PNR=1800−600−400=800
- Xét ∆ABC và ∆FDE (Hình 101)
+) ˆB=ˆD=80o
+) BC=DE=3
+) ˆC=ˆE=40o
⇒∆ABC=∆FDE (g.c.g)
- Xét ∆NQR và ∆RPN (Hình 103)
+) ^QNR=^NRP=800
+) NR là cạnh chung.
+) ^NRQ=^RNP=400
Suy ra ∆NQR=∆RPN (g.c.g)
- Xét ΔHIG và ΔLKM (Hình 102)
+)GI=ML+)ˆG=ˆM+)ˆI=ˆK
Ta có: ˆG,ˆI cùng kề với cạnh GI, còn ˆM kề với cạnh ML nhưng ˆK không kề với cạnh ML nên ΔHIG không bằng ΔLKM.
6. Giải bài 38 trang 124 SGK Toán 7
Trên hình 104 ta có AB//CD,AC//BD. Hãy chứng minh rằng: AB=CD;AC=BD.
Hình 104
Phương pháp giải:
Áp dụng:
- Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
- Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra cặp góc so le trong bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
Vẽ đoạn thẳng AD.
Vì AB//CD suy ra ^A1=^D1 (hai góc so le trong)
Vì AC//BD suy ra ^A2=^D2 (hai góc so le trong)
Xét ∆ADB và ∆DAC có:
+) ^A1=^D1 (chứng minh trên)
+) AD cạnh chung
+) ^A2=^D2 (chứng minh trên)
⇒∆ADB=∆DAC (g.c .g)
⇒AB=CD,BD=AC (các cạnh tương ứng)
7. Giải bài 39 trang 124 SGK Toán 7
Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Phương pháp giải:
- Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
- Nếu hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
- Hệ quả: Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông nay bằng cạnh huyền, góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
Hình 105
Xét ∆ABH và ∆ACH có:
+) BH=CH (giả thiết)
+) ^AHB=^AHC=90o
+) AH cạnh chung
⇒∆ABH=∆ACH (c.g.c)
Hình 106
Xét ∆DKE và ∆DKF có:
+) ^EDK=^FDK (giả thiết)
+) DK cạnh chung
+) ^DKE=^DKF=90o
⇒∆DKE=∆DKF (g.c.g)
Hình 107
Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác vào ∆ABD và ∆ACD ta có:
^ABD+^BDA+^DAB=1800(1)^ACD+^CDA+^DAC=1800(2)
Mặt khác ta có:
^DAB=^DAC(giảthiết)(3)^ABD=^ACD=900(4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra ^BDA=^CDA
Xét ∆ABD và ∆ACD có:
+) ^DAB=^DAC(giảthiết)
+) AD cạnh chung
+) ^BDA=^CDA (chứng minh trên)
⇒∆ABD=∆ACD (g.c.g)
Cách khác:
Xét ∆ABD vuông tại B và ∆ACD vuông tại C, ta có:
+) ^DAB=^DAC(giảthiết)
+) AD cạnh chung
⇒∆ABD=∆ACD (cạnh huyền-góc nhọn)
Hình 108
Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác vào ∆ABD và ∆ACD ta có:
^ABD+^BDA+^DAB=1800(5)^ACD+^CDA+^DAC=1800(6)
Mặt khác ta có:
^DAB=^DAC(giảthiết)(7)^ABD=^ACD=900(8)
Từ (5), (6), (7), (8) suy ra ^BDA=^CDA
Xét ∆ABD và ∆ACD có:
+) ^DAB=^DAC(giảthiết)
+) AD cạnh chung
+) ^BDA=^CDA (chứng minh trên)
⇒∆ABD=∆ACD (g.c.g)
⇒BD=CD (hai cạnh tương ứng )
⇒AB=AC (hai cạnh tương ứng )
(Hoặc ta có thể chứng minh ∆ABD=∆ACD giống như cách khác của hình 107)
Xét ∆DBE và ∆DCH
+) ^EBD=^HCD=900
+) BD=CD (chứng minh trên)
+) ^BDE=^CDH (đối đỉnh)
⇒∆DBE=∆DCH (g.c.g)
⇒DE=DH (hai cạnh tương ứng)
Xét ∆ABH và ∆ACE
+) ˆA chung
+) AB=AC (chứng minh trên)
+) ^ABH=^ACE=900
⇒∆ABH=∆ACE (g.c.g)
⇒AH=AE (hai cạnh tương ứng)
Xét ∆ADE và ∆ADH
+) Cạnh AD chung
+) AE=AH (chứng minh trên)
+) DE=DH (chứng minh trên)
⇒∆ADE=∆ADH (c.c.c)
8. Giải bài 40 trang 124 SGK Toán 7
Cho tam giác ABC(AB≠AC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC.
Kẻ BE và CF vuông góc với Ax(E∈Ax,F∈Ax). So sánh độ dài BE và CF.
Phương pháp giải:
Áp dụng hệ quả: Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông nay bằng cạnh huyền, góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
Tam giác BME vuông tại E
Tam giác CMF vuông tại F.
Xét hai tam giác vuông BME và CMF có:
+) BM=CM (vì M là trung điểm BC)
+) ^BME=^CMF (đối đỉnh)
⇒∆BME=∆CMF (cạnh huyền - góc nhọn).
⇒BE=CF (hai cạnh tương ứng).
9. Giải bài 41 trang 124 SGK Toán 7
Cho tam giác ABC, các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Vẽ ID ⊥ AB (D∈AB), IE ⊥ BC (E∈BC ), IF⊥AC (F∈AC)
CMR: ID=IE=IF.
Phương pháp giải:
Áp dụng hệ quả: Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông nay bằng cạnh huyền, góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
Tam giác BID vuông tại D.
Tam giác BIE vuông tại E.
Xét hai tam giác vuông BID và BIE có:
+) BI là cạnh chung
+) ^B1=^B2 ( vì BI là phân giác góc B)
⇒∆BID=∆BIE (cạnh huyền - góc nhọn)
⇒ID=IE (hai cạnh tương ứng) (1)
Tam giác CIF vuông tại F.
Tam giác CIE vuông tại E.
Xét hai tam giác vuông CIF và CIE có:
+) CI cạnh chung
+) ^C1=^C2 ( vì CI là phân giác góc C)
⇒∆CIF=∆CIE (cạnh huyền - góc nhọn).
⇒IE=IF (hai cạnh tương ứng) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ID=IE=IF.
10. Giải bài 42 trang 124 SGK Toán 7
Cho tam giác ABC có ˆA=90o (h.109), kẻ AH vuông góc với BC (H∈BC). Các tam giác AHC và BAC có AC là cạnh chung, ˆC là góc chung, ^AHC=^BAC=90o, nhưng hai tam giác không bằng nhau. Tại sao ở đây không áp dụng trường hợp góc cạnh góc để kết luận ∆AHC=∆BAC?
Phương pháp giải:
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
Xét ∆AHC và ∆BAC có:
+) AC là cạnh chung
+) ˆC là góc chung
+) ^AHC=^BAC=90o
Nhưng hai tam giác không bằng nhau vì ^AHC không phải là góc kề với cạnh AC nên ta không thể suy ra hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc.
11. Giải bài 43 trang 125 SGK Toán 7
Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy các điểm A,B thuộc tia Ox sao cho \(OA
Lấy các điểm C,D thuộc tia Oy sao cho OC=OA,OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC.
Chứng minh rằng:
a) AD=BC;
b) ∆EAB=∆ECD;
c ) OE là tia phân giác của góc xOy.
Phương pháp giải:
a) Nếu hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
b) Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
c) Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
a) Xét ∆OAD và ∆OCB có:
+) OA=OC (giả thiết)
+) ˆO chung
+) OD=OB (giả thiết)
⇒∆OAD=∆OCB (c.g.c)
⇒AD=BC (hai cạnh tương ứng).
b) ∆OAD=∆OCB (chứng minh câu a)
⇒^D1=^B1; ^A2=^C2 (các góc tương ứng)
Mặt khác:
^A1+^A2=1800 (Hai góc kề bù)
^C1+^C2=1800 (Hai góc kề bù)
Do đó ^A1+^A2=^C1+^C2
Mà ^A2=^C2 nên ^A1=^C1
AB=OB−OA (1)
CD=OD−OC (2)
OC=OA,OD=OB (giả thiết) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra AB=CD.
Xét ∆EAB và ∆ECD có:
+) ^A1=^C1 (chứng minh trên)
+) AB=CD (chứng minh trên)
+) ^B1=^D1 (chứng minh trên)
⇒∆EAB=∆ECD (g.c.g)
c) ∆EAB=∆ECD (chứng minh câu b)
⇒EA=EC (hai cạnh tương ứng).
Xét ∆OAE và ∆OCE có:
+) OA=OC (giả thiết)
+) EA=EC (chứng minh trên)
+) OE cạnh chung
⇒∆OAE=∆OCE (c .c.c)
⇒^AOE=^COE (hai góc tương ứng)
Vậy OE là tia phân giác của góc xOy.
12. Giải bài 44 trang 125 SGK Toán 7
Cho tam giác ABC có ˆB=ˆC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D.
Chứng minh rằng.
a) ∆ADB=∆ADC.
b) AB=AC.
Phương pháp giải:
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
a) Áp dụng định lí tổng các góc của một tam giác vào ΔABD và ΔACD ta có:
ˆB+^A1+^D1=180o(1)ˆC+^A2+^D2=180o(2)
ˆB=ˆC (giả thiết) (3)
^A1=^A2 (vì AD là tia phân giác góc A) (4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra ^D1=^D2
Xét ∆ADB và ∆ADC có:
+) ^A1=^A2 (chứng minh trên)
+) AD cạnh chung
+) ^D1=^D2 (chứng minh trên)
⇒∆ADB=∆ADC (g.c.g)
b) ∆ADB=∆ADC (chứng minh câu a)
⇒AB=AC (hai cạnh tương ứng).
13. Giải bài 45 trang 125 SGK Toán 7
Đố: Cho 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trên giấy kẻ ô vuông như ở hình 110. Hãy lập luận để giải thích:
a) AB=CD,BC=AD;
b) AB//CD.
Phương pháp giải:
Áp dụng ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Hướng dẫn giải:
Xét ∆AHB và ∆CKD có:
+) HB=KD(=1)
+) ^AHB=^CKD=90o
+) AH=CK(=3)
⇒∆AHB=∆CKD (c.g.c)
⇒AB=CD (hai cạnh tương ứng)
Xét ∆CEB và ∆AFD có:
+) CE=AF(=4)
+) ^CEB=^AFD(=90o)
+) EB=FD(=2)
⇒∆CEB=∆AFD (c.g.c)
⇒BC=AD (hai cạnh tương ứng).
b) Xét ∆ABD và ∆CDB có:
+) AB=CD (chứng minh trên)
+) BC=AD (chứng minh trên)
+) BD chung.
⇒∆ABD=∆CDB (c.c .c)
⇒^ABD=^CDB (hai góc tương ứng)
Mà ^ABD và ^CDB ở vị trí so le trong nên AB//CD.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 2: Hai tam giác bằng nhau
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 6: Tam giác cân
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 7: Định lí Py-ta-go
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài 8: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- doc Giải bài tập SGK Toán 7 Bài Ôn tập Chương 2: Tam giác