Toán 10 Chương 4: Bài 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn

Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn do eLib biên soạn và tổng hợp dưới đây. Bài giảng giúp các em nắm vững lý thuyết bài học, thêm vào đó là những bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm được các dạng bài tập ở phần này.

Toán 10 Chương 4: Bài 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Bất phương trình một ẩn.

Khái niệm: Bất phương trình một ẩn là một mệnh đề chứa biến có một trong các dạng \(f(x) > g(x), f(x) < g(x),\)\( f(x) ≥ g(x), f(x) ≤ g(x)\), trong đó \(f(x), g(x)\) là các biểu thức chứa cùng một biến \(x\).

Giải bất phương trình dạng \(ax + b < 0\) (1)

- Nếu \(a = 0\) thì bất phương trình có dạng \(0.x + b < 0\)

  • Với \(b < 0\) thì tập nghiệm BPT là S = Æ
  • Với \(b \ge 0\) thì tập nghiệm BPT là \({\rm{S}} = \mathbb{R}\)

- Nếu \(a > 0\) thì \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow x <  - \frac{b}{a}\) suy ra tập nghiệm là \(S = \left( { - \infty ; - \frac{b}{a}} \right)\)

- Nếu \(a < 0\) thì \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow x >  - \frac{b}{a}\) suy ra tập nghiệm là \(S = \left( { - \frac{b}{a}; + \infty } \right)\)

Các bất phương trình dạng \(ax + b > 0,\,\,ax + b \le 0,\,\,ax + b \ge 0\) được giải hoàn toán tương tự.

1.2. Hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn

Để giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn ta giải từng bất phương trình của hệ bất phương trình. Khi đó tập nghiệm của hệ bất phương trình là giao của các tập nghiệm từng bất phương trình.

1.3. Bất phương trình tương đương

- Hai bất phương \({f_1}(x) < {g_1}(x)\) và \({f_2}(x) < {g_2}(x)\) được gọi là tương đương, kí hiệu:

\({f_1}(x) < {g_1}(x) \Leftrightarrow {f_2}(x) < {g_2}(x)\) nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.

- Định lí: Gọi \(D\) là ĐKXĐ của bất phương trình \(f(x) < g(x), h(x)\) là biểu thức xác định với \(∀ x ∈ D\) thì

a) \(f(x) + h(x) < g(x) + h(x)\)\( \Leftrightarrow  f(x) < g(x)\).

Hệ quả \(f(x) < g(x) + p(x) \)\(\Leftrightarrow  f(x) - g(x) < p(x)\)

b) \(f(x).h(x) < g(x).h(x) \)\(\Leftrightarrow  f(x) < g(x)\) nếu \(h(x) > 0 ∀ x ∈ D\)

\(f(x).h(x) < g(x).h(x)  \)\(\Leftrightarrow  f(x) > g(x)\) nếu \(h(x) < 0 ∀ x ∈ D\).

2. Bài tập minh họa

2.1. Dạng 1: Giải bất phương trình dang ax + b < 0

Câu 1: Biện luận nghiệm của bất phương trình theo m: \(mx + 5 \le x + 2m\)

Hướng dẫn giải

Bất phương trình tương đương với \(\left( {m - 1} \right)x < 2m - 5\)

Với \(m = 1\) bất phương trình trở thành \(0x \le -3\)suy ra bất phương trình vô nghiệm

Với \(m > 1\) bất phương trình tương đương với \(x < \frac{{2m - 5}}{{m - 1}}\)

Với \(m < 2\) bất phương trình tương đương với \(x > \frac{{2m - 5}}{{m - 1}}\)

Kết luận

\(m = 1\) bất phương trình vô nghiệm

\(m > 1\) bất phương trình có nghiệm là \(x < \frac{{2m - 5}}{{m - 1}}\)(có tập nghiệm là \(S = \left( { - \infty ;\frac{{2m - 5}}{{m - 1}}} \right)\))

\(m <1\) bất phương trình có nghiệm là \(x > \frac{{2m - 5}}{{m - 1}}\)(có tập nghiệm là \(S = \left( {\frac{{2m - 5}}{{m - 1}}; + \infty } \right)\))

2.2. Dạng 2: Giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn

Câu 2: Giải các hệ bất phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 1 > 3x + 4\\4x - 3 < 2x + 3\end{array} \right.\)

Hướng dẫn giải

\(\begin{array}{l}
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4x - 1 > 3x + 4}\\
{4x - 3 < 2x + 3}
\end{array}} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4x - 3x > 4 + 1\\
4x - 2x < 3 + 3
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > 5\\
2x < 6
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > 5\\
x < 3
\end{array} \right.
\end{array}\)

Suy ra hệ bất phương trình vô nghiệm.

2.3. Dạng 3: Bất phương trình quy về bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn

Câu 3: Cho bất phương trình  \(\sqrt {x - 1} (x - 2m + 2) \ge 0\)

a) Giải bất phương trình khi \(m = 2\)

b) Tìm \(m\) để mọi \(x \in \left[ {2;3} \right]\) đều là nghiệm của bất phương trình đã cho.

Hướng dẫn giải

a) Khi \(m = 2\) bất phương trình trở thành \(\sqrt {x - 1} (x - 2) \ge 0\)

Bất phương trình tương đương với \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt {x - 1}  = 0}\\{\left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ge 0\\x - 2 \ge 0\end{array} \right.}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 1}\\{x \ge 2}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x \ge 2}\end{array}} \right.\)

Vậy tập nghiệm bất phương trình là \({\rm{S}} = \left\{ 1 \right\} \cup {\rm{[}}2; + \infty )\).

b) Bất phương trình tương đương với \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt {x - 1}  = 0}\\{\left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ge 0\\x - 2m + 2 \ge 0\end{array} \right.}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{\left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \ge 2m - 2\end{array} \right.}\end{array}} \right.\)

TH1: \(2m - 2 > 1 \Leftrightarrow m > \frac{3}{2}\): Ta có bất phương trình\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x \ge 2m - 2}\end{array}} \right.\)

Suy ra tập nghiệm bất phương trình là \(S = \left\{ 1 \right\} \cup [2m - 2; + \infty )\).

Do đó mọi \(x \in \left[ {2;3} \right]\) đều là nghiệm của bất phương trình (*)

\( \Leftrightarrow \left[ {2;3} \right] \subset S \Leftrightarrow 2m - 2 \le 2 \Leftrightarrow m \le 2\)

Suy ra \(\frac{3}{2} < m \le 2\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

TH2: \(2m - 2 = 1 \Leftrightarrow m = \frac{3}{2}\): Ta có bất phương trình\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x \ge 1}\end{array} \Leftrightarrow x \ge 1} \right.\)

Suy ra \(m = \frac{3}{2}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

TH3: \(2m - 2 < 1 \Leftrightarrow m < \frac{3}{2}\): Ta có bất phương trình\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x \ge 1}\end{array} \Leftrightarrow x \ge 1} \right.\)

Suy ra \(m < \frac{3}{2}\)thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy giá trị cần tìm là \(m \le 2\).

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Biện luận nghiệm của bất phương trình theo m:

a) \((m+1)x + 3 \le 3x + 4m\)

b)  \(\left( {2x -1} \right)m + 2x > 4x + 5\)

c) \(\left( {{m^2} + 4} \right)x + 2 \ge m\left( {2 - 3x} \right)\)

Câu 2: Giải các hệ bất phương trình sau:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 1 > 3x + 4\\4x - 3 < -x + 1\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}5x + \frac{3}{4} < 3x + 5\\\frac{{7x + 2}}{3} < x + 4\end{array} \right.\)

Câu 3: Cho bất phương trình  \(\sqrt {2x - 3} (x - 3m + 2) \ge 0\)

a) Giải bất phương trình khi \(m = 1\)

b) Tìm \(m\) để mọi \(x \in \left[ {2;3} \right]\) đều là nghiệm của bất phương trình đã cho.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Gọi S là tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 8x + 7 \ge 0\). Trong các tập hợp sau, tập nào không là tập con của S?

A. \(\left( { - \infty ;0} \right]\)

B. \(\left[ {8; + \infty } \right)\)

C. \(\left( { - \infty ; - 1} \right]\)

D. \(\left[ {6; + \infty } \right)\)

Câu 2: Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - bx + 3\). Với giá trị nào của b thì tam thức f(x)có hai nghiệm?

A. \(b \in \left[ { - 2\sqrt 3 ;2\sqrt 3 } \right]\)

B. \(b \in \left( { - 2\sqrt 3 ;2\sqrt 3 } \right)\)

C. \(b \in \left( { - \infty ; - 2\sqrt 3 } \right] \cup \left[ {2\sqrt 3 ; + \infty } \right)\)

D. \(b \in \left( { - \infty ; - 2\sqrt 3 } \right) \cup \left( {2\sqrt 3 ; + \infty } \right)\)

Câu 3: Giá trị nào của m thì phương trình \(\left( {m - 3} \right){x^2} + \left( {m + 3} \right)x - \left( {m + 1} \right) = 0\) có hai nghiệm phân biệt?

A. \(m \in \left( { - \frac{3}{5};1} \right)\)

B. \(m \in \left( { - \infty ; - \frac{3}{5}} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\)

C. \(m \in \left( { - \frac{3}{5}; + \infty } \right)\)

D. \(m \in R\backslash \left\{ 3 \right\}\)

Câu 4: Tìm tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {2{x^2} - 5x + 2} \).

A. \(\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right]\)

B. \(\left[ {2; + \infty } \right)\)

C. \(\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)

D. \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right]\)

Câu 5: Các giá trị m để tam thức \(f(x) = {x^2} - (m + 2)x + 8m + 1\) đổi dấu 2 lần là

A. \(\left[ \begin{array}{l} m \le 0\\ m \ge 28 \end{array} \right.\)

B. \(\left[ \begin{array}{l} m < 0\\ m > 28 \end{array} \right.\)

C. \(0 < m < 28\)

D. \(m > 0\)

4. Kết luận

Qua bày học này, các em cần nắm được những nội dung sau:

  • Khái niệm cơ bản về bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn
  • Phương pháp giải bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ngày:03/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM