Giải bài tập SGK Toán 9 Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Phương trình quy về phương trình bậc hai sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 9.

Giải bài tập SGK Toán 9 Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Giải bài tập SGK Toán 9 Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai

1. Giải bài 34 trang 56 SGK Toán 9 tập 2

Giải các phương trình trùng phương:

a) x45x2+4=0x45x2+4=0

b) 2x43x22=02x43x22=0

c) 3x4+10x2+3=03x4+10x2+3=0

Phương pháp giải

Phương pháp giải phương trình trùng phương ax4+bx2+c=0(a0)ax4+bx2+c=0(a0)

Đặt x2=t(t0)x2=t(t0) khi đó phương trình đã cho trở thành at2+bt+c=0at2+bt+c=0 giải phương trình bậc 2 ẩn t sau đó đối chiếu với điều kiện t0t0 rồi tìm xx

Hướng dẫn giải

Câu a

x45x2+4=0x45x2+4=0

Đặt t=x2(t0)t=x2(t0)

ptt25t+4=0ptt25t+4=0

t=1t=1 (nhận) hoặc t=4t=4 (nhận)

t=1x2=1x=±1t=1x2=1x=±1

t=4x2=4x=±2t=4x2=4x=±2

Vậy phương trình có 4 nghiệm x={1;1;2;2}

Câu b

2x43x22=0

Đặt t=x2(t0)

pt2t23t2=0

t=2 (nhận) hoặc t=12 (loại)

t=2x2=2x=±2

Vậy phương trình có 2 nghiệm x={2;2}

Câu c

3x4+10x2+3=0

Đặt t=x2(t0)

pt3t2+10t+3=0

t=3 (loại) hoặc t=13 (loại)

Vậy phương trình vô nghiệm

2. Giải bài 35 trang 56 SGK Toán 9 tập 2

Giải các phương trình:

a) (x+3)(x3)3+2=x(1x)

b) x+2x5+3=62x

c) 4x+1=x2x+2(x+1)(x+2)

Phương pháp giải

Phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức :

  • Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình
  • Bước 2: Quy đồng mẫu thức 2 vế rồi khử mẫu
  • Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được
  • Bước 4: Đối chiếu kết quả với điều kiện  xác định của phương trình sau đó kết luận.

Hướng dẫn giải

Câu a

 (x+3)(x3)3+2=x(1x)

x29+6=3x3x2

4x23x3=0

Δ=57

 x1=3+578;x2=3578

Câu b

 x+2x5+3=62x

 Điều kiện:

x2;x5

(x+2)(2x)+3(x5)(2x)=6(x5)

4x23x2+21x30=6x304x215x4=0

Δ=225+64=289Δ=17

x1=14,x2=4 (thỏa điều kiện nên là nghiệm của phương trình)

Câu c

4x+1=x2x+2(x+1)(x+2)

Điều kiện:

x1;x2

Khi đó, phương trình tương đương:

4(x+2)=x2x+2

4x+8=2x2x

x2+5x+6=0

x=2 (không thỏa điều kiện) hoặc x=3 (thỏa điều kiện)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=3

3. Giải bài 36 trang 56 SGK Toán 9 tập 2

Giải các phương trình:

a) (3x25x+1)(x24)=0

b) (2x2+x4)2(2x1)2=0

Phương pháp giải

Phương pháp giải phương trình dạng tích: A.B=0[A=0B=0

Hướng dẫn giải

Câu a

(3x25x+1)(x24)=0

3x25x+1=0(1)

hoặc x24=0(2)

Giải (1):

3x25x+1=0

x=5±136

Giải (2):

x2=4x=±2

Vậy phương trình có 4 nghiệm thỏa bài toán x={±2;5±136}

Câu b

(2x2+x4)2(2x1)2=0

(2x2+x4+2x1)(2x2+x42x+1)=0

(2x2+3x5)(2x2x3)=0

2x2+3x5=0(1)

Hoặc 2x2x3=0(2)

Giải (1):

2x2+3x5=0

x=1 hoặc x=52

Giải (2):

2x2x3=0

x=1 hoặc x=32

Vậy nghiệm của hệ phương trình là: x={±1;52;32}

4. Giải bài 37 trang 56 SGK Toán 9 tập 2

Giải phương trình trùng phương:

a) 9x410x2+1=0

b) 5x4+2x216=10x2

c) 0,3x4+1,8x2+1,5=0

d) 2x2+1=1x24

Phương pháp giải

Phương pháp giải phương trình trùng phương ax4+bx2+c=0(a0)

Đặt x2=t(t0) khi đó phương trình đã cho trở thành at2+bt+c=0 giải phương trình bậc 2 ẩn t sau đó đối chiếu với điều kiện t0 rồi tìm x

Hướng dẫn giải

Câu a

9x410x2+1=0

Đặt t=x2(t0), khi đó:

pt9t210t+1=0

t=1 (thỏa điều kiện) hoặc t=19 (thỏa điều kiện)

Với t=1x2=1x=±1

Với t=19x2=19x=±13

Vậy phương trình có 4 nghiệm là: x={±1;±13}

Câu b

5x4+2x216=10x2

5x4+3x226=0

Đặt t=x2(t0), khi đó:

pt5t2+3t26=0

t=2 (thỏa điều kiện) hoặc t=135 (không thỏa điều kiện)

t=2x2=2x=±2

Vậy phương trình có 2 nghiệm đó là x=±2

Câu c

0,3x4+1,8x2+1,5=0

x4+6x2+5=0

Đặt t=x2(t0), khi đó:

ptt2+6t+5=0

t=1 (không thỏa điều kiện) hoặc t=5 (không thỏa điều kiện)

Vậy phương trình trên vô nghiệm.

Câu d

2x2+1=1x24 (1)

Điều kiện: x0

Khi đó

(1)2x4+x2=14x2

2x4+5x21=0

Đặt t=x2(t0), khi đó:

pt2t2+5t1=0

t=5+334 (thỏa điều kiện) hoặc t=5334 (không thỏa điều kiện)

t=5+334x2=5+334x=±5+332

Vậy phương trình có 2 nghiệm thỏa bài toán x=±5+332

5. Giải bài 38 trang 56 SGK Toán 9 tập 2

Giải các phương trình:

a) (x3)2+(x+4)2=233x

b) x3+2x2(x3)2=(x1)(x22)

c) (x1)3+0,5x2=x(x2+1,5)

d) x(x7)31=x2x43

e) 14x29=113x

f) 2xx+1=x2x+8(x+1)(x4)

Phương pháp giải

Thực hiện phá ngoặc và chuyển vế để biến đổi đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn. Sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình bậc hai thu được.

Hướng dẫn giải

Câu a

(x3)2+(x+4)2=233x

x26x+9+x2+8x+1623+3x=0

2x2+5x+2=0

x=2 hoặc x=12

Câu b

x3+2x2(x3)2=(x1)(x22)

x3+2x2x2+6x9=x32xx2+2

2x2+8x11=0

x=4±382

Câu c

(x1)3+0,5x2=x(x2+1,5)

x33x2+3x1+0,5x2=x3+1,5x

2,5x2+1,5x1=0

5x23x+2=0

Δ=(3)24.2.5=31<0

Vậy phương trình vô nghiệm.

Câu d

x(x7)31=x2x43

2x214x6=3x2x+8

2x215x14=0

x=15±3374

Câu e

14x29=113x

Điều kiện: x±3

Với điều kiện đó:

14x29=113x

14=x29+x+3

x2+x20=0

x=5 (thỏa mãn điều kiện) hoặc x=4 (thỏa mãn điều kiện)

Câu f

2xx+1=x2x+8(x+1)(x4)

Điều kiện: x4;x1

Với điều kiện đó:

2xx+1=x2x+8(x+1)(x4)

2x(x4)=x2x+8

x27x8=0

x=1 (không thỏa điều kiện) hoặc x=8 (thỏa điều kiện)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=8

6. Giải bài 39 trang 57 SGK Toán 9 tập 2

Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích

a) (3x27x10)[2x2+(15)x+53]=0

b) x3+3x22x6=0

c) (x21)(0,6x+1)=0,6x2+x

d) (x2+2x5)2=(x2x+5)2

Phương pháp giải

Đưa phương trình về dạng phương trình tích A(x).B(x)=0[A(x)=0B(x)=0

Hoặc A(x).B(x).C(x)=0[A(x)=0B(x)=0C(x)=0 

Hướng dẫn giải

Câu a

(3x27x10)[2x2+(15)x+53]=0

3x27x10=0(1) hoặc 2x2+(15)x+53=0(2)

Giải (1)

3x27x10=0

x=1 hoặc x=103

Giải (2)

2x2+(15)x+53=0

x=1 hoặc x=532

Vậy phương trình có 4 nghiệm phân biệt: x={±1;532;103}

Câu b

x3+3x22x6=0

x2(x+3)2(x+3)=0

(x22)(x+3)=0

x22=0(1) hoặc x+3=0(2)

Giải (1)

x22=0

x=±2

Giải (2)

x+3=0

x=3

Vậy phương trình có 3 nghiệm phân biệt là: x={3;±2}

Câu c

(x21)(0,6x+1)=0,6x2+x

(x21)(0,6x+1)=x(0,6x+1)

(x2x1)(0,6x+1)=0

x2x1=0(1) hoặc 0,6x+1=0(2)

Giải (1)

x2x1=0

1±52

Giải (2)

0,6x+1=0

x=53

Vậy phương trình có 3 nghiệm phân biệt: x={1±52;53}

Câu d

(x2+2x5)2=(x2x+5)2

(x2+2x5)2(x2x+5)2=0

(x2+2x5x2+x5)(x2+2x5+x2x+5)=0

(3x10)(2x2+x)=0

x(3x10)(2x+1)=0

x=0 hoặc 3x10=0(1) hoặc 2x+1=0(2)

Giải (1)

3x10=0

x=103

Giải (2)

2x+1=0

x=12

Vậy phương trình trên có 3 nghiệm phân biệt x={0;103;12}

7. Giải bài 40 trang 57 SGK Toán 9 tập 2

Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:

a) 3(x2+x)22(x2+x)1=0

b) (x24x+2)2+x24x4=0

c) xx=5x+7

d) xx+110.x+1x=3

Hướng dẫn: a) Đặt t=x2+x, ta có phương trình 3t22t1=0. Giải phương trình này, ta tìm được hai giá trị của t. Thay mỗi giá trị của t vừa tìm được vào đằng thức t=x2+x, ta được một phương trình của ẩn x. Giải mỗi phương trình này sẽ tìm được giá trị của x.

d) Đặt x+1x=t  hoặc xx+1=t

Hướng dẫn giải

Câu a

3(x2+x)22(x2+x)1=0

Đặt t=x2+x, khi đó:

pt3t22t1=0

t=1 hoặc t=13

Với t=1x2+x=1

x=1±52

Với t=13x2+x+13=0

Phương trình vô nghiệm!

Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x=1±52

Câu b

(x24x+2)2+x24x4=0

Đặt t=x24x+2

ptt2+t6=0

t=2 hoặc t=3

Với t=2x24x=0

x=0 hoặc x=4

Với t=3x24x+5=0

Phương trình vô nghiệm.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm:x={0;4}

Câu c

xx=5x+7

x6x7=0 

Đặt t=x(t0)

t2=x

ptt26t7=0

t=1 (không thỏa điều kiện) hoặc t=7 (thỏa điều kiện)

Với t=7x=7x=49

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=49

Câu d

xx+110.x+1x=3

Điều kiện: x1;x0

Với điều kiện trên, đặt xx+1=t1t=x+1x

ptt10t3=0

t23t10=0

t=5 hoặc t=2

Với t=5xx+1=5x=54

Với t=2xx+1=2x=23

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x={54;23}

Ngày:06/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM