Giải bài tập SGK Toán 9 Bài: Luyện tập

Nội dung giải bài tập bài Luyện tập trang 80 SGK Toán 9 bên dưới đây sẽ giúp các em học thật tốt môn Toán. Qua tài liệu này các em sẽ nắm được phương pháp giải cụ thể của từng bài từ đó đưa ra lời giải phù hợp với đề ra. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập SGK Toán 9 Bài: Luyện tập

Giải bài tập SGK Toán 9 Bài: Luyện tập

1. Giải bài 31 trang 79 SGK Toán 9 tập 2

Cho đường tròn (O; R) và dây cung BC = R . Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B, C cắt nhau ở A. Tính ^ABC,^BACˆABC,ˆBAC.

Phương pháp giải

- Xét tam giác OBC là tam giác đều vì OB=OC=BC=ROB=OC=BC=R

Tìm số đo các góc: ^BOCˆBOC^ABC,^ACBˆABC,ˆACB

- Xét tam giác ABC, áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác tìm góc ^BACˆBAC

Hướng dẫn giải

Tam giác OBC là tam giác đều vì OB=OC=BC=ROB=OC=BC=R

Suy ra ^BOC=60oBC=60o

Ta có:

^ABC  là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung bC nên:

^ABC=12BC=12.60o=30o

Tương tự, ta cũng có: ^ACB  là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung bC nên:

^ACB=12BC=12.60o=30o

Trong tam giác ABC, áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác ta có:

^ABC+^BAC+^ACB=180o30o+^BAC+30o=180o^BAC=120o

2. Giải bài 32 trang 80 SGK Toán 9 tập 2

Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Một tiếp tuyến của đường tròn tại P cắt đường thẳng AB tại T (điểm B nằm giữa O và T).

Chứng minh ^BTP+2^TPB=90o

Phương pháp giải

Chứng minh

^PTO+^POT=90o(1)

*^BPT=12BP=12^BOP^BOP=2^BPT(2)

Từ (1) và (2) ta được điều cần chứng minh

Hướng dẫn giải

Vì PT là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại P nên ^OPT=90o

Suy ra ^PTO+^POT=90o(1)

Xét đường tròn O ta có:

^TPB  là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung BP nên 

^BPT=12BP=12^BOP^BOP=2^BPT(2)

Từ (1) và (2) ta có:

^BTP+2^TPB=90o

3. Giải bài 33 trang 80 SGK Toán 9 tập 2

Cho A, B, C là ba điểm trên một đường tròn, At là tiếp tuyến của đường tròn tại A. Đường thẳng song song với At cắt AB tại M và cắt AC tại N. Chứng minh AB.AM=AC.AN.

Phương pháp giải

- Chứng minh ^AMN=^ACB

- Xét ΔABC  và ΔANM chứng minh ΔABCΔANM(g.g)

- Suy ra tỉ số đồng dạng ABAN=ACAM từ đó ta được điều cần chứng minh.

Hướng dẫn giải

Xét đường tròn (O) có:

^tAB=^ACB (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB)

Lại có MN//tt nên ^tAB=^AMN (hai góc so le trong)

Suy ra ^AMN=^ACB

Xét ΔABC  và ΔANM có:

+) ˆA chung

+) ^AMN=^ACB

Suy ra ΔABCΔANM(g.g)

Có: ABAN=ACAMAB.AM=AC.AN (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

4. Giải bài 34 trang 80 SGK Toán 9 tập 2

Cho đường tròn (O) và điểm M nằm bên ngoài đường tròn đó. Qua điểm M kẻ tiếp tuyến MT và cát tuyến MAB.

Chứng minh MT2=MA.MB.

Phương pháp giải

Chứng minh ΔMATΔMTB

Suy ra tỉ số đồng dạng: MTMB=MAMT từ đó ta được điều phái chứng minh

Hướng dẫn giải

Trong đường tròn (O) có:

^MTA=^MBT (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AT)

Xét ΔMAT  và ΔMTB  có:

+) ^MTA=^MBT

+) ˆM  chung.

Suy ra ΔMATΔMTB(g.g)

Có MTMB=MAMTMT2=MA.MB (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

5. Giải bài 35 trang 80 SGK Toán 9 tập 2

Trên bờ biển có một ngọn hải đăng cao 40m. Với khoảng cách bao nhiêu kilomet thì người quan sát trên tàu bắt đầu trông thấy ngọn đèn này, biết rằng mắt người quan sát ở độ cao 10m so với mực nước biển và bán kính Trái Đất gần bằng 6400km (h.30)?

Hướng dẫn: Áp dụng kết quả của bài tập 34.

Phương pháp giải

Sử dụng kết quả của bài tập 34.

- Tính độ dài TM, TM' dưa vào hai công thức MT2=MA.MB và MT2=MA.MB

- Số km để người quan sát tàu bắt đầu thấy ngọn hải đăng là MM=MT+TM

Hướng dẫn giải

Dựng hình vẽ như hình trên:

Áp dụng kết quả bài 34 ta có: 

MT2=MA.MB=MA(MA+AB)=0,04.(0,04+2.6400)=512,0016MT22,63(km)

Tương tự ta tính M’T:

MT2=MA.MB=0,01.(0,01+6400.2)=128,0001MT11,31(km)

Ta có: MM=MT+TM22,63+11,31=33,94(km)

Vậy khi cách ngọn hải đăng 33,94 km thì người quan sát tàu bắt đầu thấy ngọn hải đăng.

Ngày:16/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM