Giải bài tập SGK Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Phần hướng dẫn giải bài tập Tỷ số lượng giác của góc nhọn sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 9.
Mục lục nội dung
Giải bài tập SGK Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
1. Giải bài 10 trang 76 SGK Toán 9 tập 1
Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn 34∘ rồi viết các tỉ số lượng giác của góc 34∘.
Phương pháp giải
- Vẽ tam giác thỏa mãn yêu cầu đề bài.
- Áp dụng công thức tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn:
sinα=cạnh đốicạnh huyền; cosα=cạnh kềcạnh huyền;
tanα=cạnh đốicạnh kề; cotα=cạnh kềcạnh đối.
Hướng dẫn giải
Vẽ tam giác ABC vuông tại A với ˆB=34∘.
Để vẽ được tam giác đề yêu cầu, chúng ta thực hiện các bước như sau:
B1. Vẽ đoạn thẳng AB với độ dài bất kì.
B2. Từ A dựng tia Ax vuông góc với đoạn thẳng AB
B3. Từ B dùng thước đo góc vẽ tia By sao cho góc ABy bằng 34 độ.
B4. Ax và By cắt nhau tại C.
B5. Nối các điểm lại với nhau ta được tam giác ABC cần dựng.
Tỉ số lượng giác của góc ˆB=34o là
sin34o=sinB=ACBC
cos34o=cosB=ABBC
tan34o=tanB=ACAB
cot34o=tanC=ABAC
2. Giải bài 11 trang 76 SGK Toán 9 tập 1
Cho tam giác ABC vuông tại C, trong đó AC=0,9m, BC=1,2m. Tính các tỷ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỷ số lượng giác của góc A
Phương pháp giải
- Dùng định lí Pytago để tính độ dài cạnh huyền.
- Dựa vào định nghĩa tỉ số lượng giác để tính các tỉ số lượng giác của góc B.
sinα=cạnh đốicạnh huyền; cosα=cạnh kềcạnh huyền;
tanα=cạnh đốicạnh kề; cotα=cạnh kềcạnh đối.
- Dựa vào định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau: " Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia, tan góc này bằng cotang góc kia" để từ các tỉ số lượng giác của góc B tính tỉ số lượng giác của góc A.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại C, ta có:
AB=√AC2+BC2=√0,92+1,22=1,5
Từ đó, ta có
sinA=cosB=BCAB=45
sinB=cosA=ACAB=35
tanA=cotB=BCAC=43
tanB=cotA=ACBC=34
Nhận xét: Với hai góc phụ nhau, ta có sin góc này bằng cosin góc kia, tan góc này bằng cotan góc kia!
3. Giải bài 12 trang 76 SGK Toán 9 tập 1
Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 450: sin60∘,cos75∘,sin52∘30′,cotg82∘,tg80∘
Phương pháp giải
Nếu α và β là hai góc phụ nhau (tức α+β=90o⇒α=90o−β) thì ta có
sinα=cos(90o−α)=cosβ;
sinβ=cos(90o−β)=cosα;
tanα=cot(90o−β)=cotβ;
tanβ=cot(90o−α)=cotα.
Hướng dẫn giải
Vận dụng định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau ta có
sin60o=cos(90o−60o)=cos30o
cos75o=sin(90o−75o)=sin15o
sin52o30′=cos(90o−52o30′)=cos37o30′
cot82o=tan(90o−82o)=tan8o
tan80o=cot(90o−80o)=cot10o.
4. Giải bài 13 trang 77 SGK Toán 9 tập 1
Dựng góc nhọn α, biết
a) sinα=23
b) cosα=0,6
c) tanα=34
d) cotgα=32
Phương pháp giải
- Dựng một tam giác vuông có hai cạnh là m và n (trong đó m, n là hai cạnh góc vuông hoặc một cạnh góc vuông và một cạnh huyền)
- Vận dụng định nghĩa các tỷ số lượng giác để tìm ra góc α.
Hướng dẫn giải
Câu a
sinα=23
Chúng ta tính cạnh còn lại bằng định lí Pytago:
=√32−22=√5
Vậy ta sẽ vẽ một góc vuông, và vẽ hai độ lớn là 2 và √5
Hình trên cho ta thấy
sinα=sinACB=23
Câu b
cosα=0,6=35
Tương tự câu a, ta sẽ tính độ lớn cạnh góc vuông còn lại bằng Pytago:
=√52−32=4
Vậy ta sẽ vẽ một góc vuông, và vẽ hai độ lớn là 3 và 4
Hình trên cho ta thấy:
cosα=cosABC=35=0,6
Câu c
Đối với bài này, ta sẽ vẽ tam giác vuông có hai cạnh có độ lớn là 3 và 4
Hình trên cho ta thấy
tanα=tanACB=34
Câu d: Cũng tương tự với câu c:
cotgα=32
Đối với bài này, ta sẽ vẽ tam giác vuông có hai cạnh có độ lớn là 3 và 2
Hình trên cho ta thấy
cotα=cotABC=32
5. Giải bài 14 trang 77 SGK Toán 9 tập 1
Sử dụng định nghĩa tỉ số các lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng: Với góc nhọn tùy ý, ta có:
a) tgα=sinαcosα
cotgα=cosαsinα
tgα.cotgα=1
b) sinα2+cosα2=1
Gợi ý: Sử dụng định lý Py-ta-go
Phương pháp giải
- Áp dụng công thức tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn:
sinα=cạnh đốicạnh huyền; cosα=cạnh kềcạnh huyền;
tanα=cạnh đốicạnh kề; cotα=cạnh kềcạnh đối.
- Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông: ΔABC vuông tại A, khi đó: BC2=AB2+AC2
Hướng dẫn giải
Ta sẽ sử dụng hình trên để chứng minh các câu trên.
ˆα=^ABC
Câu a: Ta có
sinαcosα=ACBC:ABBC=ACBC.BCAB=ACAB
=tanABC=tanα
Tương tự, ta có
cosαsinα=ABBC:ACBC=ABBC.BCAC=ABAC
=cotABC=cotα
Theo hai ý trên, ta có:
tanα.cotα=sinαcosα.cosαsinα=1
Câu b
sin2α+cos2α=AC2BC2+AB2BC2=BC2BC2=1
Nhận xét đối với cách hệ thức trên
tanα=sinαcosα
cotgα=cosαsinα
tgα.cotgα=1
sin2α+cos2α=1
là những hệ thức cơ bản cần nhớ để giải một số bài tập khác
6. Giải bài 15 trang 77 SGK Toán 9 tập 1
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết cosB=0,8; hãy tính các tỷ số lượng giác của góc C.
Gợi ý: sử dụng bài tập 14
Phương pháp giải
- Nếu ˆB và ˆC là hai góc phụ nhau, biết cosB, sử dụng công thức: sinC=cosB. Ta tính được sinC.
- Biết sinα, dùng công thức sin2α+cos2α=1 tính được cosα.
- Dùng công thức tanα=sinαcosα, biết sinα và cosα tính được tanα.
- Dùng công thức:tanα.cotα=1, biết tanα tính được cotα.
Hướng dẫn giải
Vì tam giác ABC vuông tại A nên góc C nhọn. Vì thế
sinC>0;cosC>0;tanC>0;cotC>0
Ta có
^ABC+^ACB=90o
⇒sinC=cosB=0,8
Lại có
sin2C+cos2C=1⇒cos2C=1−sin2C=1−0,82=0,36
⇒cosC=0,6(cosC>0)
⇒tanC=sinCcosC=0,80,6=43
⇒cotC=cosCsinC=0,60,8=34
7. Giải bài 16 trang 77 SGK Toán 9 tập 1
Cho tam giác vuông có một góc bằng 60∘ và cạnh huyền có độ dài bằng 8. Hãy tìm độ dài của cạnh đối diện góc 60∘.
Phương pháp giải
Dựa vào định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn:
sinα=cạnh đốicạnh huyền
⇒cạnh đối=sinα.cạnh huyền.
Hướng dẫn giải
Xét ΔABC vuông tại A có ˆB=600, theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
sinB=ACBC⇔sin60o=AC8
⇔AC=8.sin60o=8.√32=4√3.
Vậy cạnh đối diện với góc 60o là AC=4√3.
8. Giải bài 17 trang 77 SGK Toán 9 tập 1
Tìm giá trị của x trong hình 23
Phương pháp giải
- Sử dụng tỷ số lượng giác: tanα=cạnh đốicạnh kề⇒cạnh đối=tanα.cạnh kề.
- Dùng định lí Pytago trong tam giác vuông biết hai cạnh góc vuông, tính được cạnh huyền.
Hướng dẫn giải
Vậy độ dài AC chính là x cần tìm.
Xét tam giác BHA vuông tại H có
{^ABC=45oBH⊥HA
Vậy tam giác ABH vuông cân tại H.
⇒BH=AH=20
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác AHC vuông tại H ta có:
AC=√AH2+HC2=√202+212=29
Vậy x=29