Bài 5: Kỹ thuật phân tích ma trận SWOT
Nội dung chính của bài 5 trình bày về Kỹ thuật phân tích ma trận SWOT như: Điểm mạnh (Strenghts), Điểm yếu (Weaknesses) và sự liên kết giữa 4 yêu tổ nhăm đáp ứng cho việc xây dựng các phương án chiến lược. Để nắm nội dung chi tiết bài giảng, mời các bạn cùng eLib tham khảo!
Đê phân tích và xử lý kết quả nghiên cứu về môi trường giúp doanh nghiệp đề ra chiến lược một cách khoa học nhằm đạt được mục tiêu dài hạn và các định hướng đã đề ra. Các nhà kinh tế thường sử dụng một trong những kỳ thuật phân tích chiến lược phổ biến là phân tích ìna trận SWOT giúp doanh nghiệp nhận thức được điếm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ đổi với doanh nghiệp.
Điểm mạnh (Strenghts): Các điểm mạnh bcn trong chủ yếu được liệt kê theo thứ tự tẩm quản trọng giảm dần đó là những ưu điểm, sở trường kinh doanh của doanh nghiệp, thường thấy ớ các điểm sau:
Có nhiều mặt hàng, dịch vụ khác nhau
Khả năng bao quát thị trường rộng lớn
Năng lực sản xuất cao
Trình độ tổ chức sản xuất tốt
Kỹ năng maketing tốt
Nguồn vật liệu đảm bảo, xử lý tốt
Trinh độ quản trị viên cao
Uy tín của nhãn hiệu
Giá thành hạ
Chất lượng sản phẩm cao
Cơ cấu tổ chức quản lý tốt
Hệ thống kiếm tra có hiệu quả
Khả năng linh hoạt cao trong quản trị
Kha năng tài chính mạnh
Điểm yếu (Weaknesses): Các điếm yếu bên trong chù yếu được liệt kê theo thứ tự tâm CỊuan trọng giam dan. thường thấy ờ các điếm sau:
Ít mặt hàng sản xuất lỗi thời
Giá thành cao
Khả năng nghiên cứu và phát triên
Hoạt dộng maketing không có hiệu quà kỹ năng kém....
Khách hàng không hài lòng
Thông tin kém
Nhãn hiệu sản phẩm không gây được ẩn tượng
Quản trị
Cơ cấu tổ chức không phù hợp với nhiệm vụ
Mâu thuẫn trong nội bộ
Hệ thống kiểm tra không đồng bộ.kém hiệu quả
Cơ hội (Opportunities): là những yếu tổ, hoàn cảnh bên ngoài tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các cơ hội lớn được liệt kê theo thứ tự tầm quan trọng giảm dần thường thấy ờ các điểm sau:
Cơ hội mờ rộng ngành kinh doanh chính
Cơ hội khai thác những phân đoạn thị trường mới
Cơ hội mớ rộng quy mô san phàm
Phát huy lợi thế giá thành thấp
Cơ hội mở rộng thị trương ra nước ngoài
Ap dụng các kỹ nano R & ị) vào các kỹ thuật mới
Khả năng hội nhập đang mỏ ra
Cơ hội giảm tranh chấp, cạnh tranh
Cơ hội nam dược các kỹ thuật công nghệ mới
Cơ hội tìm được thị trường tãng trướng cao,...
Nguy cơ (Threats): Là tập hợp những điểm yếu, hoàn cảnh bên ngoài gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thường các vấn dề liệt kê theo thứ tự tâm quản trọng giảm dần sau đây gây khó khăn cho DN:
Mức độ cạnh tranh ngày cầng gay gat
Thị hiếu cùa khách hàng thay dôi mạnh
Bị rào chấn khi tìm thị trường mói
SP mới và SP thay thế dang xuất hiện 0 đạt trên thị trường
Những thay đổi về cơ cấu dân cư bất lợi
Nen kinh tế đang suy thoái
Chi phí lao động tăng cao
Thị trường đã bảo hòa hoặc sản phẩm đang thời kỳ suy thoái.
Căn cứ vào các yếu tố trong ma trận Swot, người vạch chiến lược có thể hình dung được các cặp phôi hợp logic (ăn ý) hoặc sự liên kết giữa 4 yêu tổ nhăm đáp ứng cho việc xây dựng các phương án chiến lược.
-
Chiến lược S/O nhằmphát huy tốt điểm mạnh để khai thác tốt nhất cơ hội có được từ bên ngoài.
-
Chiến lược S/T nhằmsừ dụng thế mạnh của mình để đối phó với nguy cơ và tránh được mối đe dọa từ bên ngoài.
-
Chiến lược W/0 nhằm khắc phục các điểm yếu bàna cách tận dụng tốt nhất cơ hội đana có từ bên ngoài.
-
Chến lược W/T nhằm khắc phục các điểm yếu để aiảm bớt nauy cơ.
-
Chiến lược S/W/O/T nhằm sử dụng mặt mạnh dê khai thác tốt nhất cơ hội khắc phục dần yếu kém để giảm bớt nauy cơ. Việc phân tích môi trường là những dữ liệu hêt sức quản trọng giúp chúng ta lựa chọn mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp phải được xây dựng trẽn cơ sở liên kết những điều kiện bên trong của doanh nghiệp với những cơ hội có được từ môi trường bên ngoài. Có như vậy các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp mới mang tính khả thi cao.
Hy vọng tư liệu này giúp các bạn nắm bắt nội dung bài học dễ dàng hơn.