Toán 8 Chương 4 Bài 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Với bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm chủ nội dung bài học
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
Giá trị tuyệt đối của số \(a\), kí hiệu là \(|a|\) được định nghĩa như sau:
\(|a| = a\) khi \(a ≥ 0\)
\(|a| = -a\) khi \(a < 0\)
1.2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối
- Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối
- Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét
- Bước 4: Kết luận nghiệm.
2. Bài tập minh hoạ
2.1. Bài tập 1
Rút gọn các biểu thức:
a) \(C = |-3x| + 7x - 4\) khi \(x ≤ 0\);
b) \(D = 5 - 4x + |x - 6|\) khi \(x < 6\).
Hướng dẫn giải
a) \(x ≤ 0\) nên \(– 3x ≥ 0 ⇒ |-3x| = -3x\)
Vậy \(C = |-3x| + 7x - 4 \)\(\,= -3x + 7x - 4 = 4x - 4\)
b) \(x < 6\) nên \(x – 6 < 0\) \(⇒ |x - 6| = -(x - 6) = 6 - x\)
Vậy \(D = 5 - 4x + |x - 6| \)\(\,= 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x\).
2.2. Bài tập 2
Giải các phương trình:
a) \(|x + 5| = 3x + 1\);
b) \(|-5x| = 2x + 21\).
Hướng dẫn giải
a) Với \(x ≥ -5\) thì \(x + 5 ≥ 0\) nên \(|x + 5| = x + 5\)
Khi đó: \(|x + 5| = 3x + 1\)
\(\Rightarrow x + 5 = 3x + 1 \)
\( \Leftrightarrow x - 3x = 1 - 5\)
\(⇔ -2x = -4 \)
\( \Leftrightarrow x = \left( { - 4} \right):\left( { - 2} \right)\)
\(⇔ x = 2\) (thỏa mãn điều kiện \(x ≥ -5\))
Với \(x < -5\) thì \(x + 5 < 0\) nên \(|x + 5| = - (x + 5) = - x - 5\)
Khi đó: \(|x + 5| = 3x + 1\)
\( \Rightarrow -x - 5 = 3x + 1\)
\( \Leftrightarrow - x - 3x = 1 + 5\)
\(⇔ -4x = 6 \)
\( \Leftrightarrow x = 6:\left( { - 4} \right)\)
\(⇔ x = \dfrac{{ - 3}}{2}\) (không thỏa mãn điều kiện \(x < -5\))
Vậy tập nghiệm của phương trình \(|x + 5| = 3x + 1\) là \(S = \{2\}\)
b) Với \(x ≥ 0\) thì \(- 5x ≤ 0\) nên \(|-5x| = -(-5x) = 5x\)
Khi đó: \(|-5x|= 2x + 21\)
Suy ra \( 5x = 2x + 21\)
\( \Leftrightarrow 5x - 2x = 21\)
\(⇔ 3x = 21 \)
\( \Leftrightarrow x = 21:3\)
\(⇔ x = 7\) (thỏa mãn điều kiện \(x ≥0\))
Với \(x < 0\) thì \(– 5x > 0\) nên \(|-5x| = -5x\)
Khi đó: \(|-5x|= 2x + 21 \)
Suy ra \( -5x = 2x + 21\)
\( \Leftrightarrow - 5x - 2x = 21\)
\(⇔ -7x = 21\)
\( \Leftrightarrow x = 21:\left( { - 7} \right)\)
\(⇔ x = -3\) (thỏa mãn điều kiện \(x < 0\))
Vậy tập nghiệm của phương trình \(|-5x|= 2x + 21\) là \(S = \{7;-3\}\)
2.3. Bài tập 3
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức: \(A = 3x + 2 + |5x| \) trong hai trường hợp: \(x ≥ 0\) và \(x < 0\)
Hướng dẫn giải
\(A = 3x + 2 + |5x| \)
- Khi \(x ≥ 0\) ta có \(5x ≥ 0\) nên \(|5x| =5x\).
Do đó \(A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2 \) khi \(x ≥ 0\).
- Khi \(x < 0\) ta có \(5x < 0\) nên \(|5x| = -5x\).
Do đó \(A = 3x + 2 - 5x = -2x + 2 \) khi \(x <0\).
Vậy \(A = 8x + 2 \) khi \(x ≥ 0\);
\(A = -2x + 2\) khi \(x < 0\).
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Giải các phương trình
a) \(\left| {0,5x} \right| = 3 - 2x\)
b) \(\left| { - 2x} \right| = 3x + 4\)
c) \(\left| {5x} \right| = x - 12\)
Câu 2: Giải các phương trình
a) \(\left| {9 + x} \right| = 2x\)
b) \(\left| {x - 1} \right| = 3x + 2\)
c) \(\left| {x + 6} \right| = 2x + 9\)
Câu 3: Giải các phương trình:
a) \(\left| {5x} \right| - 3x - 2 = 0;\)
b) \(x - 5x + \left| { - 2x} \right| - 3 = 0;\)
c) \(\left| {3 - x} \right| + {x^2} - \left( {4 + x} \right)x = 0;\)
Câu 4: Giải các phương trình :
a) \(\left| {x - 5} \right| = 3\)
b) \(\left| {x + 6} \right| = 1\)
c) \(\left| {2x - 5} \right| = 4\)
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả nào sau đây sai:
A. \(|\pm 1|=1\)
B. \(|-x^{2}|=x^{2}\)
C. \(|x|=x\)
D. \(|x^{2}+2|=x^{2}+2\)
Câu 2: Kết quả nào sau đây sai:
A. |1,75|=1,75
B. \(|\pm \frac{3}{4}|=\pm \frac{3}{4}\)
C. \(|-\sqrt{3}|= \sqrt{3}\)
D. |0|=0
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng
Cho Q=|-3x|+2x khi \(x \neq 0\) thì:
A. Q=-5+x
B. Q=-1+2x
C. Q=5x
D. Q=-x
Câu 4: Chọn câu trả lời đúng.
Cho K=|-2004x|+2003x khi x<0 thì:
A. K=x
B. K=-4007x
C. K=4006x
D. K=-x
Câu 5: Tập nghiệm của phương trình |x-8|=2x+5 là:
A. {-1}
B. {1;-13}
C. {1}
D. {1;13}
4. Kết luận
Qua bài học này, các em nắm được một số nội dung chính như sau:
- Nhận biết cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng
- Giải được một số phương trình dạng = cx + d và dạng = cx + d.
Tham khảo thêm
- doc Toán 8 Chương 4 Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- doc Toán 8 Chương 4 Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
- doc Toán 8 Chương 4 Bài 3: Bất phương trình một ẩn
- doc Toán 8 Chương 4 Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
- doc Toán 8 Ôn tập chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn