Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 34: Động năng. Định lí động năng
Nội dung hướng dẫn Giải bài tập Lý 10 Nâng cao Bài 34 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập về động năng và định lí động năng. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 163 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Một ô tô tải khối lượng 5 tấn và một ô tô con khối lượng 1300kg chuyển động cùng chiều trên đường, chiếc trước chiếc sau với cùng vận tốc không đổi 54km/h. Tính:
a) Động năng của mỗi ô tô.
b) Động năng của ô tô con trong hệ quy chiếu gắn với ô tô tải.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức:
\({W_d} = \frac{{{m_{}}{v^2}}}{2}\) để tính động năng cho mỗi trường hợp
Hướng dẫn giải
a) Động năng của ô tô tải:
\({W_{d1}} = \frac{{{m_1}{v^2}}}{2} = \frac{{{{5000.15}^2}}}{2} = 562500(J)\)
Động năng ô tô con:
\({W_{d2}} = \frac{{{m_2}{v^2}}}{2} = \frac{{{{1300.15}^2}}}{2} = 146250(J)\)
b) Vận tốc của ô tô con trong hệ quy chiếu gắn với ô tô tải bằng không nên động năng bằng không ⇒ động năng của ô tô con trong hệ quy chiếu gắn với ô tô tải bằng không.
2. Giải bài 2 trang 163 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Một ô tô tăng tốc trong hai trường hợp: từ 10km/h lên 20km/h và từ 50km/h lên 60km/h trong cùng một khoảng thời gian như nhau. Nếu bỏ qua ma sát, hãy so sánh xem lực tác dụng và công do lực thực hiện trong hai trường hợp có bằng nhau không. Tại sao?
Phương pháp giải
Tính lực F và công theo công thức:
\({F = \frac{{m\Delta {v_{}}}}{{\Delta {t_{}}}}}\) và A=F.s
⇒ so sánh lực trong hai trường hợp với vận tốc và thời gian tương ứng
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(\begin{array}{l} {\rm{\Delta }}{v_1} = {\rm{\Delta }}{v_2};{\rm{\Delta }}{t_1} = {\rm{\Delta }}{t_2};m = const\\ \Rightarrow \frac{{m\Delta {v_1}}}{{\Delta {t_1}}} = \frac{{m\Delta {v_2}}}{{\Delta {t_2}}}\\ \Rightarrow {F_1} = {F_2} \end{array}\)
⇒ Lực tác dụng trong hai trường hợp bằng nhau
\(\begin{array}{l} {A_1} = \frac{m}{2}\left[ {{{\left( {\frac{{20}}{{3,6}}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{10}}{{3,6}}} \right)}^2}} \right] \approx 11,6m(J)\\ {A_2} = \frac{m}{2}\left[ {{{\left( {\frac{{60}}{{3,6}}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{50}}{{3,6}}} \right)}^2}} \right] \approx 42,4m(J)\\ \Rightarrow {A_1} \ne {A_2} \end{array}\)
⇒ Công do lực thực hiện trong hai trường hợp khác nhau.
3. Giải bài 3 trang 163 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Một viên đạn khối lượng m = 10g bay ngang với vận tốc v1 = 300m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua gỗ, vật có vận tốc v2 = 100m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn.
Phương pháp giải
Tính lực cản trung bình theo cách sau:
- Tính công của lực cản: A=-F.S
- Áp dụng công thức:
\({\rm{\Delta }}{W_d}' = \frac{m}{2}(v_2^2 - v_1^2) \) để tính độ biến thiên động năng
- Theo định lý động năng, suy ra độ lớn lực cản:
\(\begin{array}{l} A = {\rm{\Delta }}{W_d}\\ \Leftrightarrow - 0,05{F_C} \end{array}\)
Hướng dẫn giải
- Độ dời điểm đặt lực bằng chiều dày tấm gỗ:
\(S = 5cm = 0,05m\)
- Công của lực cản của gỗ tác dụng lên đạn:
\(A = - F.S = - 0,05F\left( J \right)\)
- Độ biến thiên động năng khi qua tấm gỗ:
\({\rm{\Delta }}{W_d}' = \frac{m}{2}(v_2^2 - v_1^2) = \frac{{0,01}}{2}({100^2} - {300^2}) = - 400(J)\)
- Áp dụng định lý động năng:
\(\begin{array}{l} A = {\rm{\Delta }}{W_d}\\ \Leftrightarrow - 0,05{F_C} = - 400 \end{array}\)
Độ lớn lực cản trung bình: FC = 8000(N).
4. Giải bài 4 trang 163 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang, vật chịu tác dụng của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \( \overrightarrow {{F_2}} \) trong mặt phẳng và có phương vuông góc với nhau (hình 34.3). Khi vật dịch chuyển được 2m từ trạng thái nghỉ, động năng của vật bằng bao nhiêu? Xét các trường hợp:
a) F1 = 10N; F2 = 0
b) F1 = 0; F2 = 5N
c) F1 = F2 = 5N
Phương pháp giải
Để tính động năng của vật ta làm như sau:
- Xác định chiều của lực F, vo và Wdo
- Áp dụng công thức: A= F.s để tính công của lực
- Áp dụng định lý biến thiên động năng:
Wđ - Wdo= A để tính động năng của vật
Hướng dẫn giải
a) F1 =10N; F2 =0;
⇒ Vật chuyển động theo chiều của lực \(\overrightarrow {{F_1}} \)
b) \({F_1} = 0;{F_2} = 5N.\)
⇒Vật chuyển động theo chiều của lực \(\overrightarrow {{F_2}} \)
- Công của lực tác dụng lên vật khi đó là: A2 = F2.s = 5.2 = 10 J.
- Ban đầu v0 = 0 nên Wđ0 = 0.
- Định lý biến thiên động năng: Wđ – 0 = A2 = 10 J
⇒ Wđ = 10 J.
c) F1 = F2 = 5N.
- Hợp lực tác dụng lên vật: \(\vec F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \)có độ lớn là:
\(F = \sqrt {{F^2}_1 + {F_2}^2} = 5\sqrt 2 N\)
- Vật chuyển động theo hướng của hợp lực \(\vec F\) nên:
\({A_F} = F.s = 5\sqrt 2 .2 = 10\sqrt 2 {\rm{ }}J\)
- Định lí động năng:
5. Giải bài 5 trang 163 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Một chiếc xe được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn thẳng nằm ngang dài 20m với một lực có độ lớn không đổi 300N và có phương hợp với độ dời một góc 30o. Lực cản do ma sát cũng được coi là không đổi và bằng 200N. Tính công của mỗi lực. Động năng của xe ở cuối đoạn đường là bao nhiêu?
Phương pháp giải
- Áp dụng công thức: A = F.S.cosα để tính công của lực với phương và chiều tương ứng
- Dựa vào công thức của độ biến thiên động năng:
Wđ2 – Wđ1 = Angoại lực để tính động năng ở cuối đường
Hướng dẫn giải
Với lực tác dụng không đổi, công của lực được tính bằng công thức:
A = F.S.cosα
- Công của lực kéo:
\(\begin{array}{l} {A_1} = {F_k}.S.cos{30^0} = 300.20.\frac{{\sqrt 3 }}{2}\\ \Rightarrow {A_1} = 3000\sqrt 3 J \approx 5196,2J \end{array}\)
- Công của lực ma sát:
\({A_2} = {F_{ms}}.S.cos{180^o} = 200.20.\left( { - 1} \right) = - 4000{\rm{ }}J.\)
- Định lí biến thiên động năng:
Wđ2 – Wđ1 = Angoại lực (A: tổng đại số công của ngoại lực).
Wđ2 – 0 = A1 + A2 = 5196,2 + (-4000) = 1196,2 J.
- Động năng của xe ở cuối đoạn đường là Wđ2 = 1196,2 J.
6. Giải bài 6 trang 163 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy với vận tốc 50km/h thì người lái nhìn thấy một vật cản trước mặt cách một khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ô tô là không đổi và bằng 1,2.104N. Hỏi xe có kịp dừng tránh đâm vào vật cản không?
Phương pháp giải
- Áp dụng đinh lý động năng để tính quãng đường ô tô đi được theo công thức:
\(\begin{array}{l} - {W_{d0}} = {A_h}\\ \Leftrightarrow - \frac{{mv_0^2}}{2} = - {F_h}.S\\ \end{array}\)
- Khoảng cách đặt vật cản là l, nếu S<l thì xe không đâm vào vật
Hướng dẫn giải
- Ta có:
\(\begin{array}{l} m = 1600kg;\\ {v_0} = 50km/h = \frac{{50}}{{3,6}}(m/s);\\ l = 15m;\\ {F_h} = 1,{2.10^4}N. \end{array}\)
- Áp dụng định lý động năng :
\(\begin{array}{l} - {W_{d0}} = {A_h}\\ \Leftrightarrow - \frac{{mv_0^2}}{2} = - {F_h}.S\\ \Rightarrow S = \frac{{mv_0^2}}{{2{F_h}}} = \frac{{1600}}{{2.1,{{2.10}^4}}}.{(\frac{{50}}{{3,6}})^2} \approx 12,86(m).\\ \Rightarrow S < l \end{array}\)
Vậy ô tô kịp dừng trước vật cản.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 31: Định luật bảo toàn động lượng
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 32: Chuyển động bằng phản lực. Bài tập về định luật bảo toàn động lượng
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 33: Công và công suất
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 35: Thế năng. Thế năng trọng trường
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 36: Thế năng đàn hồi
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 37: Định luật bảo toàn cơ năng
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 38: Va chạm đàn hồi và không đàn hồi
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 40: Các định luật Kê-ple. Chuyển động của vệ tinh