Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 42: Sự chảy thành dòng của chất lỏng và chất khí. Định luật Béc-nu-li
Nội dung hướng dẫn Giải bài tập Lý 10 Nâng cao Bài 42 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về sự chảy thành dòng của chất lỏng, chất khí và định luật Béc-nu-li. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 205 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Chọn câu sai.
A. Trong một ống dòng nằm ngang , nơi nào có tốc độ lớn thì áp suất tĩnh nhỏ , nơi nào có tốc độ nhỏ thì áp suất tĩnh lớn .
B. Định luật Béc-nu-li áp dụng cho chất lỏng và chất khí chảy ổn định .
C. Áp suất toàn phần tại một điểm trong ống nằm ngang thì tỉ lệ bậc nhất với vận tốc dòng.
D. Trong một ống dòng nằm ngang , nơi nào các đường dòng càng nằm xít nhau thì áp suất tĩnh càng nhỏ .
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi này cần nắm được nội dung lí thuyết về sự chảy thành dòng của chất lỏng
Hướng dẫn giải
- Vì: Áp suất toàn phần tại một điểm trong ống nằm ngang thì tỉ lệ với bình phương vận tốc dòng
⇒ C sai
- Chọn C
2. Giải bài 2 trang 205 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Lưu lượng nước trong ống nằm ngang là 2m3/min. Hãy xác định tốc độ của chất lỏng tại một điểm của ống có bán kính 10cm.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức:
\({v = \frac{A}{S} = \frac{A}{{\pi {R^2}}} }\) để tính tốc độ của chất lỏng
Hướng dẫn giải
A= 2m3/phút = 130m3/s; R=10cm=0,1m
Tốc độ của chất lỏng là:
\({v = \frac{A}{S} = \frac{A}{{\pi {R^2}}} = \frac{1}{{30.3,14.{{(0,1)}^2}}} \approx 1,06(m/s)}\)
3. Giải bài 3 trang 205 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Tiết diện động mạch chủ của người là 3cm2, tốc độ máu từ tim ra là 30cm/s. Tiết diện của mỗi mao mạch là 3.10-7cm2; tốc độ máu trong mao mạch là 0,05cm/s. Hỏi người phải có bao nhiêu mao mạch?
Phương pháp giải
Áp dụng công thức:
\(\begin{array}{l} n = \frac{{{v_0}.{S_0}}}{{vS}} \end{array}\) để tính số mao mạch trong cơ thể người
Hướng dẫn giải
- Gọi n là số mao mạch.
- Lưu lượng máu trong động mạch chủ bằng tổng lưu lượng máu trong n mao mạch nên
\(\begin{array}{l} n.v.S = {v_0}.{S_0}\\ \Rightarrow n = \frac{{{v_0}.{S_0}}}{{vS}} = \frac{{30.3}}{{{{0,05.3.10}^{ - 7}}}} = {6.10^9} \end{array}\)
Vậy người đó có 6 tỉ mao mạch
4. Giải bài 4 trang 205 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Một ống nước nằm ngang có đoạn bị thắt lại. Biết rằng áp suất bằng 8,0.104Pa tại một điểm có vận tốc 2m/s và tiết diện ống là S. Hỏi tốc độ và áp suất tại nơi có tiết diện S/4 bằng bao nhiêu ?
Phương pháp giải
- Tính tốc độ theo công thức:
\({v_2} = \frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}{v_1}\)
- Tính áp suất tại đó theo công thức:
\({p_2} = {p_1} + \frac{S}{2}(v_1^2 - v_2^2)\)
Hướng dẫn giải
Ta có: \({{p_1} = {{8,0.10}^4}(Pa)}; {{v_1} = 2(m/s)}\)
- Tốc độ tại nơi đó là:
\(\begin{array}{l} {S_2} = \frac{{{S_1}}}{4} \Leftrightarrow \frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 4\\ {v_2}.{S_2} = {v_1}.{S_1} \Rightarrow {v_2} = \frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}{v_1} = 4.2 = 8(m/s) \end{array}\)
- Áp suất là:
\(\begin{array}{l} {p_2} = {p_1} + \frac{S}{2}(v_1^2 - v_2^2)\\ = {8.10^4} + \frac{{{{10}^3}}}{2}({2^2} - {8^2}) = {5.10^4}(Pa) \end{array}\)