Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 59: Áp dụng nguyên lí I nhiệt động lực học cho khí lí tưởng
Để các em có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao dưới đây. Tài liệu được eLib biên soạn và tổng hợp với nội dung các bài tập có phương pháp và hướng dẫn giải đầy đủ chi tiết, rõ ràng. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 299 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Một lượng khí được dãn từ thể tích V1 đến thể tích V2 (V2 > V1). Trong quá trình nào lượng khí thực hiện công ít nhất?
A. Trong quá trình dãn đẳng áp.
B. Trong quá trình dãn đẳng nhiệt.
C. Trong quá trình dãn đẳng áp rồi đẳng nhiệt.
D. Trong quá trình dãn đẳng nhiệt rồi đẳng áp.
Phương pháp giải
Sử dụng lí thuyết về các đẳng quá trình đối với khí lí tưởng để trả lời câu hỏi này
Hướng dẫn giải
So sánh đồ thị P-V của hai quá trình ở hình 59.4 và 59.6 ta thấy trong quá trình đẳng nhiệt có phần diện tích gạch chéo nhỏ hơn so với quá trình đẳng áp nên khí thực hiện công ít nhất trong quá trình đẳng nhiệt.
⇒ Chọn đáp án B.
2. Giải bài 2 trang 299 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Một lượng khí không đổi ở trạng thái 1 có thể tích V1 áp suất p1, dãn đẳng nhiệt đến trạng thái 2 có thể tích V2=2.V1 và áp suất p2 = p1/2. Sau đó dãn đẳng áp trong trạng thái 3 có thể tích V3=3.V1. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên. Dùng đồ thị để so sánh công của khí trong các quá trình trên.
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi này cần nắm được đặc điểm của quá trình giãn nở đẳng nhiệt và giãn nở đẳng áp của khí lí tưởng
Hướng dẫn giải
Đồ thị biểu diễn các quá trình trên được mô tả như hình vẽ:
Trạng thái A có: V1, T1, p1.
- Quá trình biến đổi từ A sang B là giãn nở đẳng nhiệt nên trạng thái B có:
\( {V_2} = 2.{V_1},{T_2} = {T_1},{\rm{ }}{p_2} = \frac{{{p_1}}}{2}\)
- Quá trình biến đổi từ B sang C là giãn nở đẳng áp nên trạng thái C có:
\({V_3} = 1,5{V_2},{\rm{ }}{p_3} = {p_2} = \frac{{{p_1}}}{2},{T_3} = \frac{{{V_3}}}{{{V_2}}}.{T_2} = 1,5.{T_2} = 1,5.{T_1}\)
- Từ đồ thị ta nhận thấy công mà hệ thực hiện trong quá trình đẳng nhiệt AB lớn hơn trong quá trình đẳng áp BC vì: \({S_{htAB{V_2}{V_1}}} > {\rm{ }}{S_{hcnBC{V_3}{V_2}}}\)
3. Giải bài 3 trang 299 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Một lượng khí lí tưởng có thể tích V1 = 1 lít, áp suất p1 = 1atm được dãn đẳng nhiệt tới khi đạt thể tích V2 = 2 lít. Sau đó người ta làm lạnh khí, áp suất của khí giảm đi một nửa, còn thể tích thì không đổi. Cuối cùng thì dãn đẳng áp tới khi thể tích đạt giá trị V3 = 4 lít. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của p vào V và dùng đồ thị để so sánh công trong các quá trình.
Phương pháp giải
Dùng đồ thị để so sánh công trong các quá trình theo các bước sau:
- Trên đoạn BC là quá trình đẳng tích
- Trên đoạn CD là quá trình đẳng áp
- Trên đoạn AB là quá trình đẳng nhiệt
Hướng dẫn giải
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của p vào V được mô tả như hình vẽ:
- So sánh công trong các quá trình:
+ Quá trình đẳng tích BC: A2 = 0.
+ Quá trình đẳng áp CD: Công A3 bằng diện tích hình chữ nhật CDHN.
A3= SCDHN = 2.0,25 = 0,5 (lít.atm)
+ Quá trình đẳng nhiệt AB: Công bằng diện tích hình thang cong ABNM:
\(\begin{array}{l} {A_1} = {S_{ABNM}} = {S_{B'BNM}} + {\rm{ }}{S_{ABB'}}\\ = 1\left( l \right).0,5\left( {atm} \right) + {S_{ABB}} > {A_3} \end{array}\)
4. Giải bài 4 trang 299 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Lấy 2,5 mol khí lí tưởng ở nhiệt độ 300K. Nung nóng đẳng áp khí này cho đến khi thể tích của nó bằng 1,5 lần thể tích lúc đầu. Nhiệt lượng cung cấp cho quá trình này là 11,04 kJ. Tính công mà khí này thực hiện và độ tăng nội năng.
Phương pháp giải
- Tính công khí thực hiện theo cách sau:
+ Dựa vào định luật Gay Luy-xác để tìm T2 theo công thức:
\(\begin{array}{l} {T_2} = \frac{{{V_2}}}{{{V_1}}}{T_1} \end{array}\)
+ Dựa vào phương trình Cla-pê-rôn - Men-đê-lê-ép, tính công thực hiện theo công thức:
\(A' = p\left( {{V_2} - {V_1}} \right) = 2,5R\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\)
- Áp dụng nguyên lí I:
\({\rm{\Delta }}U = Q - A' \) để tính độ tăng nội năng
Hướng dẫn giải
- Áp định luật Gay Luy-xác, ta được:
\(\begin{array}{l} \frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\\ \Rightarrow {T_2} = \frac{{{V_2}}}{{{V_1}}}{T_1} = 1,5.300 = 450\left( k \right) \end{array}\)
- Áp dụng phương trình Cla-pê-rôn - Men-đê-lê-ép:
+ Trạng thái 1: \(p{V_1} = 2,5R{T_1}\)
+ Trạng thái 2: \(p{V_2} = 2,5R{T_2}\)
\( \Rightarrow p\left( {{V_2} - {V_1}} \right) = 2,5R\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\)
Hay công của khí: \(A' = 2,5.8,31.(450 - 300) = 3,12\left( {kJ} \right)\)
- Áp dụng nguyên lí I cho quá trình đẳng áp:
\({\rm{\Delta }}U = Q - A' = 11,04 - 3,12 = 7,92\left( {kJ} \right)\)