Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 44: Thuyết động học phân tử chất khí. Cấu tạo chất
Nội dung hướng dẫn Giải bài tập Lý 10 Nâng cao Bài 44 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về thuyết động học phân tử chất khí và cấu tạo chất. Mời các em cùng theo dõi.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 221 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Chọn câu sai
Số Avogadro có giá trị bằng:
A. Số nguyên tử chứa trong 4g Heli.
B. Số phân tử chứa trong 16g Oxi.
C. Số phân tử chứa trong 18g nước lỏng.
D. Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí trơ ở nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm.
Phương pháp giải
Giá trị đại số của hằng số Avogadro là một đại lượng không thứ nguyên, được gọi là số Avogadro và bằng số hạt trong 1 mol chất hay bằng đúng 6,022.1023
Hướng dẫn giải
- Số phân tử O2 trong 16g oxi bằng 16/32.NA = 0,5.NA ⇒ B không đúng.
- Chọn đáp án B.
2. Giải bài 2 trang 221 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí heli
a) Tính khối lượng heli chứa trong bình
b) Biết nhiệt độ khí là 0℃ và áp suất trong bình là 1atm. Hỏi thể tích của bình là bao nhiêu?
Phương pháp giải
a) Tính khối lượng heli theo công thức:
\(m = \frac{N}{{{N_A}}}\mu \)
b) Áp dụng công thức:
\({V_0} = \frac{N}{{{N_A}}}.22,4 \) để tính thể tích khí trong bình
Hướng dẫn giải
a) Khối lượng He chứa \( N = 3,{01.10^{23}}\) phân tử là:
\(m = \frac{N}{{{N_A}}}\mu = \frac{{3,{{01.10}^{23}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}}.4 = 2(g)\)
b) Ở 0℃ và p = 1atm thì thể tích bình chứa \(N = 3,{01.10^{23}}\) phân tử là:
\({V_0} = \frac{N}{{{N_A}}}.22,4 = \frac{{3,{{01.10}^{23}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}}.22,4 = 11,2\left( {lit} \right)\)
3. Giải bài 3 trang 221 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Tính tỉ số khối lượng phân tử nước và khối lượng nguyên tử cacbon 12.
Phương pháp giải
- Áp dụng công thức tính khối lượng mỗi chất:
\(m = \frac{N}{{{N_A}}}\mu \) với N=1 (hạt)
- Lập tỉ số giữa hai khối lượng và rút ra được:
\(\frac{{{m_{_{{H_2}O}}}}}{{{m_{_C}}}} = \frac{{{\mu _{_{{H_2}O}}}}}{{{\mu _{_C}}}} \)
Hướng dẫn giải
Tỉ số khối lượng phân tử nước và khối lượng nguyên tử cacbon 12 là:
\(\frac{{{m_{_{{H_2}O}}}}}{{{m_{_C}}}} = \frac{{\frac{{{\mu _{_{{H_2}O}}}}}{{{N_A}}}}}{{\frac{{{\mu _{_C}}}}{{{N_A}}}}} = \frac{{{\mu _{_{{H_2}O}}}}}{{{\mu _{_C}}}} = \frac{{2 + 16}}{{18}} = \frac{3}{2}\)
4. Giải bài 4 trang 221 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Tính số phân tử \({H_2}O\) có trong 1g nước.
Phương pháp giải
Tính số phân tử nước theo công thức:
\( N = \frac{m}{\mu }.{N_{_A}} \)
Hướng dẫn giải
Số phân tử nước là:
\({\mu _{{H_2}O}} = 18g\) \( \Rightarrow N = \frac{m}{\mu }.{N_{_A}} = \frac{1}{{18}}.6,{02.10^{23}} = 3,{35.10^{22}}) (phân tử )\)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 45: Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt
- doc Giải bài tập SGK Vật lý Nâng cao Bài 46: Định luật Sác lơ. Nhiệt độ tuyệt đối
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 47: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Định luật Gay Luy - xác
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 48: Phương trình Cla-pê-rôn - Men-đê-lê-ép