Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 48: Phương trình Cla-pê-rôn - Men-đê-lê-ép
Để các em có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao dưới đây. Tài liệu được eLib biên soạn và tổng hợp với nội dung các bài tập có phương pháp và hướng dẫn giải đầy đủ chi tiết, rõ ràng. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 237 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Hãy chọn câu đúng
Hằng số của các khí R có giá trị bằng
A. Tích của áp suất và thể tích của một mol khí ở 0oC.
B. Tích của áp suất và thể tích chia cho số mol khí ở 0oC.
C. Tích của áp suất và thể tích của một mol khí ở nhiệt độ bất kì chia cho nhiệt độ đó.
D. Tích của áp suất và thể tích của một mol khí ở nhiệt độ bất kì.
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi này cần nắm được giá trị hằng số R của chất khí
Hướng dẫn giải
- Hằng số của các khí R có giá trị bằng tích của áp suất và thể tích của một mol khí ở nhiệt độ bất kì chia cho nhiệt độ đó.
- Chọn đáp án C.
2. Giải bài 2 trang 237 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Một bình chứa khí oxi có dung tích 10 l, áp suất 250kPa và nhiệt độ 27oC. Tính khối lượng oxi trong bình.
Phương pháp giải
Tính khối lượng chất trong bình theo công thức:
\({m = \frac{{\mu pV}}{{RT}} }\)
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(\begin{array}{l} V = 10l = 10 - 2({m^3});\\ p = 250(kPa) = 2,{5.10^5}(Pa)\\ T = 27 + 273 = 300(K);{\mu _{{o_2}}} = 32(g) \end{array}\)
Khối lượng oxi trong bình:
\({m = \frac{{\mu pV}}{{RT}} = \frac{{32.2,{{5.10}^5}{{.10}^{ - 2}}}}{{8,31.3000}} \approx 32,1(g).}\)
3. Giải bài 3 trang 237 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Khí chứa trong một bình dung tích 3 l, áp suất 200kPa, nhiệt độ 16oC và có khối lượng 11g. Tính khối lượng mol của khí ấy.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức:
\(\begin{array}{l} \mu = \frac{{mRT}}{{pV}}\\ \end{array}\) để tính khối lượng mol của chất
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(\begin{array}{l} V = 3l = {3.10^{ - 3}}({m^3});\\ p = 200(kPa) = {200.10^3}(Pa)\\ T = 16 + 273 = 289(K) \end{array}\)
Khối lượng mol của khí:
\(\begin{array}{l} \mu = \frac{{mRT}}{{pV}} = \frac{{11.8,31.289}}{{{{200.10}^3}{{.3.10}^{ - 3}}}} \approx 44;\\ \left[ {{\mu _{C{O_2}}} = 44g} \right] \end{array}\)
4. Giải bài 4 trang 237 SGK Vật lý 10 Nâng cao
Một bình dung tích 5l chứa 7g nito (N2) ở nhiệt độ 2℃. Tính áp suất khí trong bình.
Phương pháp giải
Tính áp suất khí trong bình theo công thức:
\({p = \frac{{mRT}}{{\mu V}} }\)
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(\begin{array}{l} V = 5(l) = {5.10^{ - 3}}({m^3});\\ T = 2 + 273 = 275(K);\\ {\mu _{{N_2}}} = 28(g) \end{array}\)
Áp suất khí trong bình:
\({p = \frac{{mRT}}{{\mu V}} = \frac{{7.8,31.275}}{{{{28.5.10}^{ - 3}}}} = 114262 \approx 1,{{14.10}^5}(Pa)}\)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 44: Thuyết động học phân tử chất khí. Cấu tạo chất
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 45: Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt
- doc Giải bài tập SGK Vật lý Nâng cao Bài 46: Định luật Sác lơ. Nhiệt độ tuyệt đối
- doc Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Bài 47: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Định luật Gay Luy - xác