Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 6: Phép trừ và phép chia
Phần hướng dẫn giải bài tập Phép trừ và phép chia sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 41 trang 22 SGK Toán 6 tập 1
2. Giải bài 42 trang 23 SGK Toán 6 tập 1
3. Giải bài 43 trang 23 SGK Toán 6 tập 1
4. Giải bài 44 trang 24 SGK Toán 6 tập 1
5. Giải bài 45 trang 24 SGK Toán 6 tập 1
6. Giải bài 46 trang 24 SGK Toán 6 tập 1
7. Giải bài 47 trang 24 SGK Toán 6 tập 1
8. Giải bài 48 trang 24 SGK Toán 6 tập 1
9. Giải bài 49 trang 24 SGK Toán 6 tập 1
10. Giải bài 50 trang 24 SGK Toán 6 tập 1
11. Giải bài 51 trang 25 SGK Toán 6 tập 1
12. Giải bài 52 trang 25 SGK Toán 6 tập 1
13. Giải bài 53 trang 25 SGK Toán 6 tập 1
1. Giải bài 41 trang 22 SGK Toán 6 tập 1
Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy
Hà Nội - Huế : 658km,
Hà Nội - Nha Trang : 1278km,
Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh : 1710km.
Tính các quãng đường : Huế - Nha Trang, Nha Trang - Thành phố Hồ Chí Minh.
Phương pháp giải
Quãng đường từ Huế đến Nha Trang chính bằng quãng đường từ Hà Nội đến Nha Trang trừ đi quãng đường từ Hà Nội đến Huế.
Quãng đường từ Nha Trang đến TP HCM bằng quãng đường từ hà nội đến TP HCM trừ đi quãng đường từ HN đến Nha Trang
Hướng dẫn giải
Dựa vào sơ đồ trên ta tính được:
Quãng đường Huế - Nha Trang là: \(1278 - 658 = 620\) (km).
Quãng đường Nha Trang - Thành phố Hồ Chí Minh là: \(1710 - 1278= 432\) (km)
2. Giải bài 42 trang 23 SGK Toán 6 tập 1
Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.
a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào) ?
b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét ?
Bảng 1:
Kênh đào Xuy-ê |
Năm 1869 |
Năm 1955 |
Chiều rộng mặt kênh |
58m |
135m |
Chiều rộng đáy kênh |
22m |
50m |
Độ sâu của kênh |
6m |
13m |
Thời gian tàu qua kênh |
48 giờ |
14 giờ |
Bảng 2:
Hành trình |
Qua mũi Hảo Vọng |
Qua kênh Xuy-ê |
Luân Đôn - Bom -bay |
17 400 km |
10 100 km |
Mác-xây - Bom -bay |
16 000 km |
7 400 km |
Ô-đét-xa-Bom-bay |
19 000 km |
6 800 km |
Phương pháp giải
Dựa vào các số liệu ở từng hàng ta sẽ biết được là các số liệu đang tăng thêm hay giảm bớt.
Hướng dẫn giải
Trong bảng 1: Số liệu năm 1955 so với năm 1869
Chiều rộng mặt kênh tăng lên: 135 - 58 = 77m.
Chiều rộng đáy kênh tăng lên: 50 - 22 = 28m.
Độ sâu của kênh tăng lên: 13 - 6 = 7m.
Thời gian tàu qua kênh giảm bớt đi: 48 - 14 = 34 giờ.
Trong bảng 2: Hành trình khi đi qua kênh đào Xuy–ê so với đi qua Mũi Hảo Vọng:
Hành trình Luân Đôn - Bom-bay giảm bớt
17400 - 10100 = 7300km.
Hành trình Mác-xây - Bom-bay giảm bớt
16000 - 7400 = 8600km.
Hành trình Ô-đét-xa - Bom-bay giảm bớt
19000 - 6800 = 12200km.
3. Giải bài 43 trang 23 SGK Toán 6 tập 1
Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng:
Phương pháp giải
Khi cân thăng bằng thì khối lượng ở 2 bên cán cân phải bằng nhau.
Lưu ý: đổi về cùng đơn vị đo.
Hướng dẫn giải
Đổi \(1kg = 1000 g\)
Theo hình vẽ hai quả cân bên phải nặng: \(1000 + 500 = 1500\; (g)\)
Để cân thăng bằng thì tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên trái phải bằng tổng khối lượng các vật trên đĩa cân bên phải, tức là
Khối lượng quả bí + \(100\,(g) = 1500\;(g).\)
Do đó khối lượng của quả bí là \(1500\;(g) - 100\;(g) = 1400\;(g).\)
4. Giải bài 44 trang 24 SGK Toán 6 tập 1
Tìm số tự nhiên x, biết
a) \(x : 13 = 41\); b) \(1428 : x = 14\);
c) \(4x : 17 = 0\); d) \(7x - 8 = 713\);
e) \(8(x - 3) = 0\); g) \(0 : x = 0\).
Phương pháp giải
Vận dụng các tính chất của các phép cộng, trừ, nhân, chia để tìm x.
Hướng dẫn giải
Câu a: \(x : 13 = 41\)
\(x = 41 . 13 \)
\(x= 533.\)
Câu b: \(1428 : x = 14 \)
\(x = 1428 : 14 \)
\(x= 102.\)
Câu c: \( 4x : 17 = 0\)
\(4x = 0.17\)
\(4x = 0\)
\(x = 0\)
Câu d: \(7x - 8 = 713\)
\(7x = 713 + 8\)
\(7x = 721 \)
\(x = 721 : 7\)
\(x= 103.\)
Câu e: \( 8(x - 3) = 0\)
\(\Rightarrow x - 3 = 0\)
\(x = 3.\)
Câu g: Vì x là số chia nên x ≠ 0.
Ta thấy: 0 chia cho bất kì một số tự nhiên khác 0 đều cho kết quả bằng 0.
Từ đó ta tìm được x là số tự nhiên bất kỳ, khác 0.
Hay tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn là: \(\mathbb N^*\)
5. Giải bài 45 trang 24 SGK Toán 6 tập 1
Điền vào ô trống sao cho a = b . q + r với 0 ≤ r < b:
Phương pháp giải
Ta vận dụng công thức đầu bài đã cho a = b . q + r với 0 ≤ r < b để thay số đã biết vào tìm các đại lượng chưa biết.
Trong phép tính a = b.q + r thì a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư. Vậy:
– Khi biết a và b, ta thực hiện phép chia a cho b để tìm thương q và số dư r.
– Khi biết b, q và r thì ta thực hiện phép tính b.q + r để tìm a \((a = b.q + r).\)
– Khi biết a, q và r thì từ a = b.q + r suy ra b.q = a – r, suy ra \(b = (a – r):q.\)
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép chia 392 cho 28 ta được : 392 = 28.14 + 0 nên q = 14 và r = 0.
Thực hiện phép chia 278 cho 13 ta được: 278 = 13.21 + 5 nên q = 21 và r = 5.
Thực hiện phép chia 357 cho 21 ta được: 357 = 21.17 + 0 nên q = 17 và r = 0.
b = 14, q = 25, r = 10 thì \(a = b.q + r =14.25 + 10\)\( = 350 + 10 = 360.\)
a = 420, q = 12, r = 0 thì \(b = (a – r):q \)\(= 420:12 = 35.\)
Vậy ta có bảng sau khi điền như sau:
a |
392 |
278 |
357 |
360 |
420 |
b |
29 |
13 |
21 |
14 |
35 |
q |
13 |
21 |
17 |
25 |
12 |
r |
15 |
5 |
0 |
10 |
0 |
6. Giải bài 46 trang 24 SGK Toán 6 tập 1
a) Trong phép chia cho \(2\), số dư có thể bằng \(0\) hoặc \(1.\) Trong mỗi phép chia cho \(3\), cho \(4\), cho \(5\), số dư có thể bằng bao nhiêu ?
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho \(2\) là \(2k\), dạng tổng quát của số chia hết cho \(2\) dư \(1\) là \(2k + 1\) với \(k ∈\mathbb N.\) Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho \(3\), số chia cho \(3\) dư \(1\), số chia cho \(3\) dư \(2.\)
Phương pháp giải
Lưu ý: Trong một phép chia có dư thì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia, từ đó ta sẽ tìm được số dư của từng phép chia.
Hướng dẫn giải
Câu a: Trong một phép chia có dư thì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
Số dư trong phép chia cho \(3\) có thể là \(0; 1; 2.\)
Số dư trong phép chia cho \(4\) có thể là: \(0; 1; 2; 3.\)
Số dư trong phép chia cho \(5\) có thể là: \(0; 1; 2; 3; 4.\)
Câu b: Dạng tổng quát của số chia hết cho \(3\) là \(3k\), với \(k ∈\mathbb N.\)
Dạng tổng quát của số chia cho \(3\) dư \(1\) là \(3k + 1\), với \(k ∈\mathbb N.\)
Dạng tổng quát của số chia cho \(3\) dư \(2\) là \(3k + 2\), với \(k ∈\mathbb N.\)
Tổng quát: Dạng tổng quát của số chia cho \(m\) dư \(n\) là \(m.k + n\) với \((k ∈ \mathbb N).\)
7. Giải bài 47 trang 24 SGK Toán 6 tập 1
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) \((x - 35) - 120 = 0\);
b) \(124 + (118 - x) = 217\);
c) \(156 - (x + 61) = 82\).
Phương pháp giải
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Hướng dẫn giải
Câu a: \( (x - 35) - 120 = 0\)
\(x - 35 = 0+120\)
\(x - 35 = 120\)
\(x = 120 + 35 \)
\(x= 155\).
Câu b: \( 124 + (118 - x) = 217\)
\(118 - x = 217 - 124\)
\(118 - x = 93\)
\(x = 118 - 93 \)
\(x= 25\).
Câu c: \(156 - (x + 61) = 82\)
\(x + 61 = 156 - 82\)
\( x + 61 = 74\)
\(x = 74 - 61 \)
\(x= 13\).
8. Giải bài 48 trang 24 SGK Toán 6 tập 1
Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp:
Ví dụ: \( 57 + 96 = (57 - 4) + (96 + 4) \)\(\,= 53 + 100 = 153.\)
Hãy tính nhẩm: \(35 + 98\); \( 46 + 29.\)
Phương pháp giải
Tìm số thêm (hoặc bớt) vào một số hạng của tổng để có một số hạng trở thành số tròn chục hoặc tròn trăm.
Hướng dẫn giải
Bớt số hạng đầu đi \(2\) đơn vị và thêm vào số hạng sau \(2\) đơn vị ta được:
\(35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)\)\(\, = 33 + 100 = 133.\)
Bớt số hạng đầu đi \(1\) đơn vị và thêm vào số hạng sau \(1\) đơn vị ta được:
\(46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1) \)\(\,= 45 + 30 = 75.\)
Hoặc thêm vào số hạng đầu \(4\) đơn vị và bớt số hạng sau \(4\) đơn vị ta được:
\(46 + 29 = (46 + 4) + (29 – 4)\)\(= 50 + 25 = 75.\)
9. Giải bài 49 trang 24 SGK Toán 6 tập 1
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:
Ví dụ: \(135 - 98 = (135 + 2) - (98 + 2)\)\(\, = 137 - 100 = 37.\)
Hãy tính nhẩm: \(321 - 96\); \( 1354 - 997.\)
Phương pháp giải
Cùng thêm vào số trừ và số bị trừ cùng \(1\) số sao cho ta được số tròn trục hoặc tròn trăm.
Hướng dẫn giải
Cùng thêm vào số bị trừ và số trừ \(4\) đơn vị ta được:
\(321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) \)\(\,= 325 -100 = 225.\)
Cùng thêm vào số bị trừ và số trừ \(3\) đơn vị ta được:
\(1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3) \)\(\,= 1357 - 1000 = 357.\)
10. Giải bài 50 trang 24 SGK Toán 6 tập 1
Sử dụng máy tính bỏ túi:
Nút dấu trừ:
Dùng máy tính bỏ túi để tính
425 - 257; 91 - 56; 82 - 56; 73 - 56; 652 - 46 - 46 - 46.
Phương pháp giải
Bấm máy tính theo đúng hướng dẫn ở đầu bài ta được kết quả của bài toán.
Hướng dẫn giải
Bấm máy ta được kết quả
425 - 257 = 168
91 - 56 = 35
82 - 56 = 26
73 - 56 = 17
652 - 46 - 46 - 46 = 514.
11. Giải bài 51 trang 25 SGK Toán 6 tập 1
Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.
Phương pháp giải
Từ đường chéo đã cho ta tính được tổng các số ở các dòng, các cột các đường chéo là 2 + 5 + 8 = 15. Do đó nếu biết hai số trên một dòng hoặc một cột ta sẽ tìm được số thứ ba trên dòng hoặc cột đó.
Hướng dẫn giải
Từ đường chéo đã cho ta tính được tổng các số ở các dòng, các cột các đường chéo là \(8 + 5 + 2 = 15\) Do đó nếu biết hai số trên một dòng hoặc một cột ta sẽ tìm được số thứ ba trên dòng hoặc cột đó.
Chẳng hạn, ta có thể tìm được số chưa biết ở cột thứ ba: gọi nó là x ta có \(x + 2 + 6 = 15\) hay \(x + 8 = 15\). Do đó \(x = 15 - 8 = 7.\)
Ở dòng ba đã biết 8 và 6 với tổng 8 + 6 = 14. Do đó phải điền vào ô ở dòng ba cột hai số 1. Bây giờ đã biết hai số là 5 và 7 với 5 + 7 = 12
Do đó phải điền tiếp số 3 vào ô dòng hai cột một. Bây giờ cột thứ nhất lại có hai số đã biết là 8 và 3 với tổng \(8 + 3 = 11\). Do đó phải điền vào ô ở dòng một cột một số 4. Cuối cùng, phải điền số 9 vào ô ở dòng một cột hai.
Vậy ta có bảng hoàn chỉnh sau
12. Giải bài 52 trang 25 SGK Toán 6 tập 1
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp:
\(14 . 50\); \(16 . 25\).
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp:
\(2100 : 50\); \( 1400 : 25\).
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất \((a + b) : c = a : c + b : c\) (trường hợp chia hết):
\(132 : 12\); \( 96 : 8\).
Phương pháp giải
a) Chọn số \(a\) thích hợp để nhân thừa số này, chia thừa số kia cho \(a\).
b) Chọn số \(b\) thích hợp để nhân cả số bị chia và số chia với \(b\).
c) Áp dụng tính chất \((a + b) : c = a : c + b : c\)
Hướng dẫn giải
Câu a: \(14 . 50 = (14 : 2).(50 . 2) = 7 . 100 = 700;\)
\(16 . 25 = (16 : 4).(25 . 4) = 4 . 100 = 400.\)
Câu b: \(2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2) \)\(\;= 4200 : 100 = 42;\)
\(1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) \)\(\;= 5600 : 100 = 56.\)
Câu c: \(132 : 12 = (120 + 12) : 12 \)\(\;= 120 : 12 + 12 : 12 \)\(\;= 10 + 1 = 11\) (ta đã phân tích: \(132 = 120 +12\))
\(96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8\)\(\; = 10 + 2 = 12\) (ta đã phân tích: \(96=80+16\)).
Hoặc \(96:8= (88 + 8) : 8\) (tách \(96\) thành \(88 + 8).\)
\(= 88:8 + 8:8 = 11 + 1 = 12.\)
13. Giải bài 53 trang 25 SGK Toán 6 tập 1
Bạn Tâm dùng \(21000\) đồng mua vở. Có hai loại vở: loại I giá \(2000\) đồng một quyển, loại II giá \(1500\) đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu:
a) Tâm chỉ mua vở loại I?
b) Tâm chỉ mua vở loại II?
Phương pháp giải
Áp dụng phép chia hết và phép chia có dư để làm bài toán.
1) Số tự nhiên \(a\) chia hết cho số tự nhiên \(b\) khác \(0\) nếu có số tự nhiên \(q\) sao cho: \(a = b.q\)
2) Trong phép chia có dư:
Số bị chia = Số chia x thương + Số dư.
Trong đó số dư luôn nhỏ hơn số chia
Hướng dẫn giải
Câu a: Thực hiện phép chia \(21000\) cho \(2000\) ta được thương bằng \(10\) và dư \(r=1000\).
Như vậy nếu Tâm chỉ mua quyển vở loại I thì mua được nhiều nhất là \(10\) quyển (còn dư 1000 đồng)
Câu b: Ta có: \(21 000 : 1500 = 14\) (không dư)
Bạn Tâm mua được nhiều nhất số quyển vở loại II là \( 14\) quyển
14. Giải bài 54 trang 25 SGK Toán 6 tập 1
Một tàu hỏa cần chở \(1000\) khách du lịch. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch?
Phương pháp giải
- Tính số người mỗi toa chở được
- Tính số toa để chở hết \(1000\) người.
Hướng dẫn giải
Mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi.
Nên mỗi toa có thể chở được số người là: \(8 . 12 = 96\) (khách).
Sắp xếp người vào toa ta có \(1000 = 96 . 10 + 40.\)
Như vậy nếu chỉ xếp vào \(10\) toa thì thừa \(40\) khách. Do đó phải thêm ít nhất một toa để chở nốt \(40\) khách. Vậy cần ít nhất \(11\) toa để chở hết khách.
15. Giải bài 55 trang 25 SGK Toán 6 tập 1
Sử dụng máy tính bỏ túi
Nút dấu chia:
Dùng máy tính bỏ túi
- Tính vận tốc của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288km.
- Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530m2 , chiều rộng 34m.
Phương pháp giải
- Áp dụng công thức tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian như sau: \(v = S : t\). Trong đó v là vận tốc, S là quãng đường, t là thời gian.
- Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính chiều dài hình chữ nhật như sau: \(S = a.b\) trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng hình
Hướng dẫn giải
Vận tốc của ô tô là: v = 288 : 6 = 48 (km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật là: 1530 : 34 = 45 (m)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 1: Tập hợp và phần tử của tập hợp
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 3: Ghi số tự nhiên
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 4: Số phần tử của một tập hợp và tập hợp con
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 5: Phép cộng và phép nhân
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 13: Ước và bội
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 14: Số nguyên tố, hợp số và bảng số nguyên tố
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 16: Ước chung và bội chung
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 17: Ước chung lớn nhất
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 18: Bội chung nhỏ nhất