Giải bài tập SGK Toán 6 Ôn tập cuối năm
Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Ôn tập cuối năm sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 6 Tập hai.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 168 trang 66 SGK Toán 6 tập 2
2. Giải bài 169 trang 66 SGK Toán 6 tập 2
3. Giải bài 170 trang 67 SGK Toán 6 tập 2
4. Giải bài 171 trang 67 SGK Toán 6 tập 2
5. Giải bài 172 trang 67 SGK Toán 6 tập 2
6. Giải bài 173 trang 67 SGK Toán 6 tập 2
7. Giải bài 174 trang 67 SGK Toán 6 tập 2
8. Giải bài 175 trang 67 SGK Toán 6 tập 2
9. Giải bài 176 trang 67 SGK Toán 6 tập 2
Giải bài tập SGK Toán 6 Ôn tập cuối năm
1. Giải bài 168 trang 66 SGK Toán 6 tập 2
Điền kí hiệu (∈, ∉, ⊂, ∩) thích hợp vào ô vuông:
−34◻Z; 0◻N; 3,275◻N;
N◻Z=N; N◻Z.
Phương pháp giải
Tập hợp số nguyên Z là Z={...;−3;−2;−1;0;1;2;3;...}
Tập hợp số tự nhiên N={0;1;2;3;4;...}
Hướng dẫn giải
−34∉Z; 0∈N; 3,275∉N;
N∩Z=N; N⊂Z.
2. Giải bài 169 trang 66 SGK Toán 6 tập 2
Điền vào chỗ trống:
a) Với a,n∈N
an=a.a.a.....a⏟...thừasố với ...
Với a≠0 thì a0=...
b) Với a,m,n∈N
am.an=...
am:an=... với .....
Phương pháp giải
Xem lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Xem lại lý thuyết chia hai lũy thừa cùng cơ số
Hướng dẫn giải
Câu a
Với a,n∈N
an=a.a.a.....a⏟nthừasố với n≠0
Với a≠0 thì a0=1
Câu b
Với a,m,n∈N
am.an=am+n
am:an=am−n với a≠0 và m≥n
3. Giải bài 170 trang 67 SGK Toán 6 tập 2
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ.
Phương pháp giải
Phần tử a thuộc giao của 2 tập hợp A và B nếu a vừa thuộc tập hợp A và a vừa thuộc tập hợp B.
Hướng dẫn giải
Gọi một số m∈Z thì 2m là số chẵn và 2m+1 là số lẻ. Ta có:
C={x∈Z/x=2m}
L={x∈Z/x=2m+1}
Suy ra C∩L=Ø vì không có số nào vừa chẵn vừa lẻ.
4. Giải bài 171 trang 67 SGK Toán 6 tập 2
Tính giá trị các biểu thức sau:
A=27+46+79+34+53;
B=−377−(98−277)
C=−1,7.2,3+1,7.(−3,7)−1,7.3−0,17:0,1
D=234.(−0,4)−135.2,75+(−1,2):411
E=(23.5.7)(52.73)(2.5.72)2
Phương pháp giải
a) Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp: a+b=b+a và (a+b)+c=a+(b+c)
b) Sử dụng quy tắc phá ngoặc và tính chất kết hợp
c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng ab+ac=a(b+c)
d) Đưa hỗn số về dạng phân số, sử dụng phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ ab+ac=a(b+c); ab−ac=a(b−c)
e) Sử dụng (a.b)m=ambm;(am)n=am.n
Hướng dẫn giải
A=27+46+79+34+53=(27+53)+(46+34)+79=80+80+79=239
B=−377−(98−277)
=−377−98+277
=(−377+277)−98
=−100−98
=−198
C=−1,7.2,3+1,7.(−3,7)−1,7.3−0,17:0,1
=−1,7.2,3+1,7.(−3,7)−1,7.3−0,17.10
=−1,7.2,3−1,7.3,7−1,7.3−1,7
=−1,7.(2,3+3,7+3+1)
=−1,7.10
=−17.
D=234.(−0,4)−135.2,75+(−1,2):411
=114.−410−85.275100+−1210.114
=114.−25−85.114+−65.114
=114.(−25−85+−65)
=114.−2−8−65
=114.−165
=−445
E=(23.5.7).(52.73)(2.5.72)2
=23.5.7.52.7322.52.(72)2=23.51+2.71+322.52.72.2=23.53.7422.52.74=2.5.11.1.1=10
5. Giải bài 172 trang 67 SGK Toán 6 tập 2
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?
Phương pháp giải
Vận dụng tính chất của phép chia có dư: a=bq+r(0≤r<b) với q là thương và r là phần dư của phép chia a cho b
Hướng dẫn giải
Gọi số học sinh của lớp 6C là x (học sinh) và số kẹo mỗi học sinh nhận được là m (kẹo) thì ta có:
60=x.m+13, với 13<x.
Chuyển vế ta được: x.m=60–13 hay x.m=47.
Vì 13<x và 47 là số nguyên tố nên 47=47.1. Do đó x=47 và m=1
Vậy lớp 6C có 47 học sinh.
Cách lập luận khác:
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C còn dư 13 chiếc, nên số học sinh lớp 6C là ước của:
60−13=47
Vì 47 là số nguyên tố, chỉ có hai ước là 1 và 47 nên số học sinh lớp 6C là 47 học sinh.
(Số học sinh không thể bằng 1 vì phép chia 60 cho số học sinh có số dư là 13 > 1)
6. Giải bài 173 trang 67 SGK Toán 6 tập 2
Một ca nô xuôi một khúc sông hết 3 giờ và ngược khúc sông đó hết 5 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 3 km/h. Tính độ dài khúc sông đó.
Phương pháp giải
Vận tốc xuôi dòng bằng vận tốc thực của ca nô cộng với vận tốc dòng nước.
Vận tốc khi ngược dòng bằng vận tốc thực của ca nô trừ đi vận tốc dòng nước.
v=St với S là quãng đường, v là vận tốc và t là thời gian
Hướng dẫn giải
Gọi độ dài khúc sông là x (km).
Vì ca nô xuôi 1 khúc sông hết 3 giờ nên vận tốc xuôi dòng của ca nô là: x3 (km/h)
Suy ra vận tốc thực của ca nô là x3−3 km/h
Vì ca nô ngược khúc sông đó hết 5 giờ nên vận tốc ngược dòng của ca nô là: x5 (km/h).
Suy ra vận tốc thực của ca nô là x5+3 km/h
Vì vận tốc thực của ca nô bằng nhau nên ta có:
x3−3=x5+3
x−93=x+155
5(x−9)=3(x+15)
5x−45=3x+45
Chuyển vế ta được: 2x=90 nên x=90:2=45
Vậy x=45 (km).
Cách khác:
Khi xuôi dòng, 1 giờ ca nô đi được 13 khúc sông.
Khi ngược dòng, 1 giờ ca nô đi được 15 khúc sông.
1 giờ dòng nước chảy được chảy được 12⋅(13−15)=115 (khúc sông) ứng với 3km.
Độ dài khúc sông đó là : 3:115=45(km)
Đáp số : 45 (km).
7. Giải bài 174 trang 67 SGK Toán 6 tập 2
So sánh hai biểu thức A và B biết rằng:
A=20002001+20012002
B=2000+20012001+2002
Phương pháp giải
Ta sử dụng ab>ab+c(c>0)
Hướng dẫn giải
Ta có: 20002001>20002001+2002 (hai phân số dương có cùng tử, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn)
20012002>20012001+2002 (hai phân số dương có cùng tử, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn)
Cộng vế với vế ta được:
20002001+20012002>20002001+2002+20012001+2002
Hay 20002001+20012002>2000+20012001+2002
Vậy A>B
8. Giải bài 175 trang 67 SGK Toán 6 tập 2
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Biết rằng để chảy được nửa bể, một mình vòi A phải mất 4 giờ 30 phút còn một mình vòi B chỉ mất 2 giờ 15 phút. Hỏi cả hai vòi cùng chảy vào bể đó thì sau bao lâu bể sẽ đầy?
Phương pháp giải
- Tính lượng nước vòi 1 chảy được trong 1 giờ
- Tính lượng nước vòi 2 chảy được trong 1 giờ
- Tính lượng nước 2 vòi chảy được trong 1 giờ
Từ đó suy ra thời gian mà 2 vòi cùng chảy đến khi đầy bể
Hướng dẫn giải
Đổi 4 giờ 30 phút = 92 giờ, 2 giờ 15 phút =94 giờ.
Vì để chảy được nửa bể, một mình vòi A phải mất 4 giờ 30 phút tức là 92 giờ nên mỗi giờ vòi A chảy vào được 12:92=19 (bể).
Tương tự: Mỗi giờ vòi B chảy vào được: 12:94=29 (bể).
Suy ra mỗi giờ, cả hai vòi chảy được 19+29=13 (bể).
Vậy để đầy bể thì cả hai vòi cùng chảy vào trong 1:13=3 (giờ).
9. Giải bài 176 trang 67 SGK Toán 6 tập 2
Tính:
a) 11315.(0,5)2.3+(815−11960):12324
b) (112200+0,415):0,01112−37,25+316
Phương pháp giải
- Đổi hỗn số, số thập phân về dạng phân số
- Thực hiện đúng thứ tự: Trong ngoặc trước, rồi đến nhân chia và cộng trừ.
Hướng dẫn giải
Câu a
( \displaystyle 1{{13} \over {15}}.{\left( {0,5} \right)^2}.3 + \left( {{8 \over {15}} - 1{{19} \over {60}}} \right):1{{23} \over {24}}\)
=2815.(12)2.3+(815−7960):4724
=2815.14.3+8.4−7960:4724
=75+−4760.2447
=75+−25
=55=1
Câu b
(112200+0,415):0,01112−37,25+316
=(121200+4151000):1100112−1494+196
=(121200+83200):11001−447+3812
=204200:1100−40812=102100.100−34=102−34=−3
10. Giải bài 177 trang 68 SGK Toán 6 tập 2
Độ C và độ F
Ở nước ta và nhiều nước khác, nhiệt độ được tính theo độ C (chữ dầu của Celsius, đọc là Xen – xi - ớt – xơ ).
Ở Anh, Mỹ và một số nước khác, nhiệt độ được tính theo độ F (chữ đầu của Fahrenheit, đọc là Phe – rơn – hai – tơ). Công thức đổi từ độ C sang độ F là: F=95C+32
(F và C ở đây là số độ F và số độ C tương ứng).
a) Tính xem trong điều kiện bình thường, nước sôi ở bao nhiêu độ F?
b) Lập công thức đổi từ độ F sang độ C rồi tính xem 50∘F tương đương với bao nhiêu độ C?
c) Ở Bắc cực có một thời điểm mà nhiệt kế đo độ C và nhiệt kế đo độ F cùng chỉ một số. Tìm số đó.
Phương pháp giải
a) Thay C=100 vào công thức F=95C+32
b) Chuyển vế để biểu diễn C theo F.
c) Cho C=F ta tìm được số đó.
Hướng dẫn giải
Câu a
Vì nước sôi ở 1000C nên thay C=100 vào công thức đổi từ nhiệt độ C sang nhiệt độ F, ta có:
F=95C+32=95.100+32=180+32=212(0F)
Vậy nước sôi ở 2120F
Câu b
Từ công thức F=95C+32
Suy ra:
95C=F−32C=(F−32):95
C=59(F−32)
Vậy C=59(F−32)
* Thay F = 50 vào công thức C=59(F−32) ta được:
500F tương đương với 59(50−32)=59.18=100C
Câu c
Hai loại nhiệt kế chỉ cùng một số tức F=C nên C=95C+32 hay (95−1)C=−32
45C=−32
C=−32:45C=−32.54
C=−40
Vậy thời điểm cả hai nhiệt kế cùng chỉ một số là –40.
11. Giải bài 178 trang 68 SGK Toán 6 tập 2
“Tỉ số vàng”
Người Cổ Hy Lạp và người Cổ Ai Cập đã ý thức được tỉ số “đẹp” trong các công trình xây dựng. Họ cho rằng hình chữ nhật đẹp là hình chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 1:0,618 (các hình chữ nhật: DPLC, APLB, HGLB, … trong hình 17). Vì thê, tỉ số này được gọi là “tỉ số vàng” (theo cách gọi của nhà danh họa và nhà khoa học người Ý nổi tiếng Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi).
Khi nghiên cứu kiến trúc của Đền cổ Pác – tê – nông (h.18) ở A – ten (Hy Lạp), người ta nhận xét kích thước của các hình hình học trong đền phần lớn chịu ảnh hưởng của “tỉ số vàng”.
a) Các kích thước của một hình chữ nhật tuân theo “tỉ số vàng”, biết rằng chiều rộng của nó đo được 3,09m. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.
b) Chiều dài của một hình chữ nhật là 4,5 m. Để có “tỉ số vàng” thì chiều rộng của nó phải là bao nhiêu?
c) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 15,4m, chiều rộng là 8m. Khu vườn này có đạt “tỉ số vàng” không?
Phương pháp giải
Sử dụng tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 1:0,618 để tìm các đại lượng còn lại.
Hướng dẫn giải
Câu a
Gọi x (m) là chiều dài hình chữ nhật (x>0).
Để có tỉ số vàng thì:
x:3,09=1:0,618
x=3,09:0,618=5(m)
Vậy chiều dài hình chữ nhật là 5m
Câu b
Gọi y (m) là chiều rộng hình chữ nhật (y>0).
Để có tỉ số vàng thì:
4,5:y=1:0,618
y=4,5:(1:0,618)=4,5.0,618=2,781(m)
Vậy chiều rộng hình chữ nhật là 2,781(m)
Câu c
Ta có tỉ số vàng bằng 1:0,618≈1,618
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là:
15,4:8=1,925≠1,618
Vậy khu vườn không đạt tỉ số vàng.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 1: Mở rộng khái niệm về phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 2: Phân số bằng nhau
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 4: Rút gọn phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 5: Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 6: So sánh phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 7: Phép cộng phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 9: Phép trừ phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 10: Phép nhân phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 12: Phép chia phân số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 16: Tìm tỉ số của hai số
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 17: Biểu đồ phần trăm
- doc Giải bài tập SGK Toán 6 Ôn tập Chương 3: Phân số