Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Phần hướng dẫn giải bài tập chia đa thức một biến đã sắp xếp giúp em nắm được các phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Đại số 8 Tập 1
Mục lục nội dung
1. Giải bài 67 trang 31 SGK Toán 8 tập 1
Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia:
a) \((x^3 - 7x + 3 - x^2) : (x - 3) \)
b) \((2x^4 - 3x^3 - 3x^2 - 2 + 6x) : (x^2 - 2)\)
Phương pháp giải
- Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
- Áp dụng qui tắc chia hai đa thức một biến đã sắp xếp.
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta có: \({x^3}-{\rm{ }}7x{\rm{ }} + {\rm{ }}3{\rm{ }}-{\rm{ }}{x^2}{\rm{ }}\)\( = {x^3} - {x^2} - 7x + 3\)
Thực hiện phép chia
Suy ra: \(({x^3}-{\rm{ }}7x{\rm{ }} + {\rm{ }}3{\rm{ }}-{\rm{ }}{x^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}3} \right)\)\(=x^2+2x-1\).
Câu b
Ta có: \(2{x^4}-{\rm{ }}3{x^3}-{\rm{ }}3{x^2}-{\rm{ }}2{\rm{ }} + {\rm{ }}6x{\rm{ }}\)\( = 2{x^4} - 3{x^3} - 3{x^2} + 6x - 2\)
Thực hiện phép chia
Suy ra: \((2{x^4}-{\rm{ }}3{x^3}-{\rm{ }}3{x^2}-{\rm{ }}2{\rm{ }} + {\rm{ }}6x){\rm{ }}:{\rm{ }}({x^2}-{\rm{ }}2)\)\( = 2{x^3} - 3x + 1\)
2. Giải bài 68 trang 31 SGK Toán 8 tập 1
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia:
a) \((x^2 + 2xy + y^2) : (x + y)\)
b) \((125x^3 + 1) : (5x + 1)\)
c) \((x^2 - 2xy + y^2) : (y - x)\)
Phương pháp giải
- Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ phân tích đa thức bị chia thành nhân tử, sau đó thực hiện phép chia.
- Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ
Hướng dẫn giải
Câu a
\(({x^2} + {\rm{ }}2xy{\rm{ }} + {\rm{ }}{y^2}):\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right)\)
\(= {\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right)^2}:\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right) \)
\(= x{\rm{ }} + {\rm{ }}y\).
Câu b
\((125{x^3} + {\rm{ }}1){\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {5x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right){\rm{ }} \)
\(= {\rm{ }}[{\left( {5x} \right)^3} + 1^3]{\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {5x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)\)
\( = (5x + 1)[{(5x)^2} - 5x.1 + {1^2}]:(5x + 1)\)
\( = (5x + 1)(25{x^2} - 5x + 1):(5x + 1)\)
\(= 25{x^2} - 5x + 1\)
Câu c
\(({x^2}-{\rm{ }}2xy{\rm{ }} + {\rm{ }}{y^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {y{\rm{ }}-{\rm{ }}x} \right){\rm{ }}\)
\(= {\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}y} \right)^2}:{\rm{ }}\left[ { - \left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}y} \right)} \right]{\rm{ }}\)
\(= {\rm{ }} - {\rm{ }}\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}y} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}y{\rm{ }}-{\rm{ }}x\)
3. Giải bài 69 trang 31 SGK Toán 8 tập 1
Cho hai đa thức: \(A = 3x^4 + x^3 + 6x - 5\) và \(B = x^2 + 1.\) Tìm dư \(R\) trong phép chia \(A\) cho \(B\) rồi viết \(A\) dưới dạng \(A = B.Q + R\)
Phương pháp giải
Áp dụng qui tắc chia hai đa thức một biến đã sắp xếp.
Hướng dẫn giải
Suy ra: \(R = 5x - 2; \)
\(Q = 3x^2 + x - 3\)
Vậy \( 3{x^4} + {x^3} + 6x - 5 \)\(= ({x^2} + 1)(3{x^2} + x - 3) + 5x - 2\)
4. Giải bài 70 trang 32 SGK Toán 8 tập 1
Làm tính chia
a) \((25x^5 – 5x^4 + 10x^2) : 5x^2 \)
b) \((15x^3y^2- 6x^2y – 3x^2y^2) : 6x^2y\)
Phương pháp giải
Muốn chia đa thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp các hạng tử của đa thức \(A\) đều chia hết cho đơn thức \(B\)), ta chia mỗi hạng tử của \(A\) cho \(B\) rồi cộng các kết quả với nhau.
Hướng dẫn giải
Câu a
\((25{x^5}-5{x^4} +10{x^2}):5{x^2}\)
\(= (25{x^5}:5{x^2}) +(-5{x^4}:5{x^2}) \)\(+(10{x^2}:{\rm{ }}5{x^2})\)
\(= 5x^3– x^2+ 2\)
Câu b
\((15{x^3}{y^2}-{\rm{ }}6{x^2}y{\rm{ }}-{\rm{ }}3{x^2}{y^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}6{x^2}y\)
\( = (15{x^3}{y^2}:6{x^2}y) + (-6{x^2}y:6{x^2}y) \)\(+ (-3{x^2}{y^2}:6{x^2}y)\)
\(= \dfrac{15}{6}xy - 1 - \dfrac{3}{6}y = \dfrac{5}{2}xy - \dfrac{1}{2}y - 1\).
5. Giải bài 71 trang 32 SGK Toán 8 tập 1
Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức \(A\) có chia hết cho đa thức \(B\) hay không
a) \(A = 15x^4 - 8x^3 + x^2\)
\(B = \dfrac{1}{2}x^2\)
b) \(A = x^2 - 2x + 1\)
\(B = 1 - x\)
Phương pháp giải
Đa thức \(A\) chia hết cho đa thức \(B\) khi và chỉ khi từng hạng tử của \(A\) chia hết cho \(B\).
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta có: \(A,B\) là các đa thức một biến.
Thực hiện \(A\) chia \(B\) thì ta lấy từng hạng tử của đa thức \(A\) chia cho đa thức \(B\).
\(15{x^4}\) chia hết cho \( \dfrac{1}{2}{x^2}\)
\(- 8{x^3}\) chia hết cho \( \dfrac{1}{2}{x^2}\)
\({x^2}\) chia hết cho \( \dfrac{1}{2}{x^2}\)
Do đó \(A\) chia hết cho \(B\)
Câu b
\(A = {x^2} - 2x + 1={(1 - x)^2}\)
Do đó \(A\) chia hết cho \(B\)
6. Giải bài 72 trang 32 SGK Toán 8 tập 1
Làm tính chia: \((2x^4 + x^3 - 3x^2 + 5x - 2) : (x^2 - x + 1)\)
Phương pháp giải
Áp dụng qui tắc chia hai đa thức một biến đã sắp xếp.
Hướng dẫn giải
Vậy \((2{x^4} + {x^3}-3{x^2} + 5x-2):({x^2}-x + 1) \)\(= 2{x^2} + 3x - 2\)
7. Giải bài 73 trang 32 SGK Toán 8 tập 1
Tính nhanh
a) \((4x^2 - 9y^2) : (2x - 3y) \)
b) \((27x^3 - 1) : (3x -1)\)
c) \((8x^3 + 1) : (4x^2 - 2x + 1)\)
d) \((x^2 - 3x + xy - 3y) : (x + y)\)
Phương pháp giải
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích đa thức bị chia thành nhân tử, sau đó thực hiện phép chia.
Hướng dẫn giải
Câu a
\((4{x^2}-{\rm{ }}9{y^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {2x{\rm{ }}-{\rm{ }}3y} \right) \)
\(= \left[ {{{(2x)}^2} - {{(3y)}^2}} \right]:(2x - 3y)\)
\(= (2x - 3y).(2x + 3y):(2x - 3y) \)
\(= 2x + 3y\)
Câu b
\((27{x^3}-{\rm{ }}1){\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {3x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right) \)
\(=\left[ {{{(3x)}^3} - {1^3}} \right]:(3x - 1)\)
\(= (3x - 1).\left[ {{{(3x)}^2} + 3x.1 + 1^2} \right]:(3x - 1) \)
\(= (3x - 1).\left( 9x^2+ 3x + 1\right):(3x - 1) \)
\(= 9{x^2} + 3x + 1\)
Câu c
\((8{x^3} + {\rm{ }}1){\rm{ }}:{\rm{ }}(4{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1){\rm{ }}\)
\(= \left[ {{{(2x)}^3} + {1^3}} \right]:{\rm{ }}(4{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1)\)
\(= {\rm{ }}\left( {2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)\left[ {{{(2x)}^2} - 2x.1 + 1^2} \right]{\rm{ }}:{\rm{ }}(4{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1)\)
\( = \left( {2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)(4{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1):(4{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1){\rm{ }} \)
\(= {\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1\)
Câu d
\(({x^2}-{\rm{ }}3x{\rm{ }} + {\rm{ }}xy{\rm{ }} - 3y){\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right)\)
\(\eqalign{
& = \left[ {({x^2} + xy) - (3x + 3y)} \right]:(x + y) \cr
& = \left[ {x(x + y) - 3(x + y)} \right]:(x + y) \cr
& = (x + y)(x - 3):(x + y) \cr
& = x - 3 \cr}\)
8. Giải bài 74 trang 32 SGK Toán 8 tập 1
Tìm số a để đa thức \(2x^3 - 3x^2 + x + a\) chia hết cho đa thức \(x + 2\)
Phương pháp giải
Áp dụng định lí: Một phép chia là phép chia hết thì số dư của phép chia phải bằng \(0\).
Hướng dẫn giải
Ta có: \(2{x^3} - 3{x^2} + x + a \)\(= (2{x^2} - 7x + 15).(x + 2) + a - 30\)
Dư trong phép chia là \((a-30)\) nên để phép chia là phép chia hết thì dư của phép chia phải bằng \(0\) tức là:
\(a-30=0\Rightarrow a=30\)
Vậy \(a = 30\)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 10: Chia đơn thức cho đơn thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức