Giải bài tập SGK Toán 8 Bài: Luyện tập
Nhằm giúp các em học sinh lớp 8 học thật tốt môn Toán, eLib đã biên soạn và tổng hợp nội dung giải 4 bài tập SGK từ trang 84. Thông qua tài liệu này các em sẽ định hướng được phương pháp giải đồng thời tự đánh giá được năng lực bản thân để có kế hoạch ôn tập phù hợp, hiệu quả. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 49 trang 84 SGK Toán 8 tập 2
Ở hình 51, tam giác \(ABC\) vuông ở \(A\) và có đường cao \(AH.\)
a) Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau? (Hãy chỉ rõ từng cặp tam giác đồng dạng và viết theo các đỉnh tương ứng).
b) Cho biết \(AB = 12,45cm,\, AC = 20,50cm.\) Tính độ dài các đoạn thẳng \(BC, \,AH,\, BH\) và \(CH.\)
Phương pháp giải
a) Chứng minh \(∆ABC \) đồng dạng \( ∆HBA\) (1)
Chứng minh \(∆ABC \) đồng dạng \( ∆HAC\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(∆HAC ∽ ∆HBA\) (vì cùng đồng dạng với \(∆ABC\))
b) Tính độ dài cạnh BC
Do \( ∆ABC ∽ ∆HBA \) (chứng minh câu a)
Nên \(\dfrac{AB}{HB} = \dfrac{BC}{BA}\), suy ra tìm được độ dài cạnh CH
Tương tự ta tính được độ dài AH do \(∆ABC ∽ ∆HBA\) theo câu a
Hướng dẫn giải
a) Xét \(∆ABC \) và \( ∆HBA\) có:
\( \widehat{A} = \widehat{H}={90^o}\)
\( \widehat{B}\) chung
\(\Rightarrow ∆ABC ∽ ∆HBA\) (1) (g-g)
Xét \(∆ABC \) và \( ∆HAC\) có:
\( \widehat{A} = \widehat{H}={90^o}\)
\( \widehat{C}\) chung
\(\Rightarrow ∆ABC ∽ ∆HAC\) (2) (g-g)
Từ (1) và (2) suy ra \(∆HAC ∽ ∆HBA\) (vì cùng đồng dạng với \(∆ABC\))
b) \(∆ABC\) vuông tại \(A\) (giả thiết) nên áp dụng định lí Pitago ta có:
\(\eqalign{
& B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \cr
& \;\;\;\;\;\;\;\;= 12,{45^2} + 20,{50^2} = 575,2525 \cr
& \Rightarrow BC = \sqrt {575,2525} \approx 24\,cm \cr} \)
\( ∆ABC ∽ ∆HBA \) (chứng minh trên)
\( \Rightarrow \dfrac{AB}{HB} = \dfrac{BC}{BA}\)
\( \Rightarrow HB = \dfrac{AB^{2}}{BC} ≈ \dfrac{12,45^{2}}{24}≈ 6,5 cm\)
\( \Rightarrow CH = BC - BH \approx 24 - 6,5 \)\(\,= 17,5 cm.\)
Mặt khác: \( \dfrac{AC}{AH} = \dfrac{BC}{BA}\) (do \(∆ABC ∽ ∆HBA\) theo câu a)
\(\Rightarrow AH = \dfrac{AB.AC}{BC} \approx \dfrac{12,45.20,50}{24}\)
\( \Rightarrow AH \approx 10,6 cm\).
2. Giải bài 50 trang 84 SGK Toán 8 tập 2
Bóng của một ống khói nhà máy trên mặt đất có độ dài \(36,9m\). Cùng thời điểm đó, một thanh sắt cao \(2,1 m\) cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài \(1,62m\). Tính chiều cao của ống khói.
Phương pháp giải
Giả sử thanh sắt là \(A'B'\), có bóng là \(A'C'\).
Chứng minh hai tam giác vuông \(ABC\) và \(A'B'C'\) đồng dạng
Suy ra được \(\dfrac{AB}{A'B'} = \dfrac{AC}{A'C'}\)
Từ đó ta tìm được độ dài cạnh AB chính là chiều cao của ống khói.
Hướng dẫn giải
Giả sử thanh sắt là \(A'B'\), có bóng là \(A'C'\).
Vì ống khói và thanh sắt đều vuông góc với mặt đất nên hai tam giác \(ABC\) và \(A'B'C'\) đều là tam giác vuông.
Vì cùng một thời điểm tia sáng chiếu nên ta suy ra \(\widehat {ACB} = \widehat {A'C'B'}\)
\( \Rightarrow \) Hai tam giác vuông \(ABC\) và \(A'B'C'\) đồng dạng (hai tam giác vuông có hai góc nhọn bằng nhau)
\( \Rightarrow \dfrac{AB}{A'B'} = \dfrac{AC}{A'C'}\) (tính chất hai tam giác đồng dạng)
\( \Rightarrow AB= \dfrac{A'B'.AC}{A'C'}\)
\( \Rightarrow AB= \dfrac{2,1.36,9}{1,62}\)
\( \Rightarrow AB ≈ 47,8m\).
3. Giải bài 51 trang 84 SGK Toán 8 tập 2
Chân đường cao \(AH\) của tam giác vuông \(ABC\) chia cạnh huyền \(BC\) thành hai đoạn có độ dài \(25cm\) và \(36cm\). Tính chu vi và diện tích của tam giác vuông đó (h.53)
Hướng dẫn: Trước tiên tìm cách \(AH\) từ các tam giác vuông đồng dạng, sau đó tính các cạnh của tam giác \(ABC.\)
Phương pháp giải
- Do \(∆AHB ∽ ∆CHA\) (g.g), xét tỉ số \(\dfrac{AH}{CH }= \dfrac{BH}{AH}\)
Từ đó tìm được độ dài cạnh AH
Suy ra: \(S_{ABC} = \dfrac{1}{2}.AH.BC \)
- Áp dụng Py-ta-go cho 2 tam giác vuông \(ABH\) và \(ACH\)
Từ đó tìm được độ dài cạnh AB, AC
Vậy chu vi tam giác ABC là: \(P = AB + AC + BC \)
Hướng dẫn giải
\(∆AHB ∽ ∆CHA\) (g.g) vì \(\widehat{AHB} = \widehat{AHC}=90^o\) , \(\widehat{BAH} = \widehat{ACH}\) (cùng phụ với \(\widehat {HAC}\))
\( \Rightarrow \dfrac{AH}{CH }= \dfrac{BH}{AH}\)
\( \Rightarrow A{H^2}=CH.BH = 25.36\)
\( \Rightarrow A{H^2}= 900 \Rightarrow AH = 30cm\)
Vậy \(S_{ABC} = \dfrac{1}{2}.AH.BC \)\(\,= \dfrac{1}{2}.30.(25 + 36) = 915 \) cm2
Áp dụng Py-ta-go cho 2 tam giác vuông \(ABH\) và \(ACH\) ta được:
\(\begin{array}{l}
A{B^2} = B{H^2} + A{H^2}\\
\Rightarrow A{B^2} = {25^2} + {30^2} = 1525\\ \Rightarrow AB \approx 39,05cm\\
A{C^2} = C{H^2} + A{H^2}\\
\Rightarrow A{C^2} = {36^2} + {30^2} = 2196\\ \Rightarrow AC \approx 46,86cm
\end{array}\)
Chu vi tam giác ABC là: \(P = AB + AC + BC \) \(= 39,05 + 46,86 + 61 = 146,91cm\)
4. Giải bài 52 trang 85 SGK Toán 8 tập 2
Cho một tam giác vuông, trong đó có cạnh huyền dài \(20cm\) và một cạnh góc vuông dài \(12cm\). Tính độ dài hình chiếu cạnh góc vuông kia trên cạnh huyền.
Phương pháp giải
Bước 1: Chứng minh \(ΔHBA \backsim ΔABC\) để được tỉ lệ thức \(\dfrac{HB}{AB} = \dfrac{BA}{BC}\)
Bước 2: Tính \(HB\)
Bước 3: Tính \(HC\)
Hướng dẫn giải
Giả sử \(ΔABC\) vuông tại \(A\) có cạnh huyền \(BC = 20cm;\) cạnh \(AB = 12cm\) và đường cao \(AH. \)
Khi đó \(HB\) và \(HC\) lần lượt là hình chiếu của cạnh \(AB\) và \(AC\) lên cạnh huyền \(BC.\)
Xét \(ΔHBA\) và \(ΔABC\) có:
\(\widehat{BAC} = \widehat{AHB}\) ( \(= 90^o\))
\( \widehat{B}\) chung
\(\Rightarrow ΔHBA \backsim ΔABC\) (g.g)
\(\Rightarrow \dfrac{HB}{AB} = \dfrac{BA}{BC}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
\(\Rightarrow HB = \dfrac{AB^2}{BC} = \dfrac{12^2}{20} = 7,2 \, (cm)\)
Lại có: \(HC = BC - HB = 20 - 7,2 = 12,8 \, (cm)\)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài: Luyện tập 1
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài: Luyện tập 2
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Ôn tập chương 3: Tam giác đồng dạng