Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét

Môn Toán là môn quan trọng và tương đối khó với các em học sinh lớp 8, với mong muốn giúp các em nắm thật vững kiến thức và làm bài thật hiệu quả eLib đã biên soạn và tổng hợp nội dung giải bài tập bài  Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét SGK bên dưới đây. Với nội dung chi tiết, rõ ràng được trình bày logic, khoa học hứa hẹn sẽ mang lại cho các em thật nhiều kiến thức bổ ích.

Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét

Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét

1. Giải bài 6 trang 62 SGK Toán 8 tập 2

Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 13 và giải thích vì sao chúng song song.

Phương pháp giải

Hình a

Chứng minh 

CNNB=217=3CMMA=155=3}CMMA=CNNB

Suy ra: MN//AB

Hình b

Chứng minh AB//AB (1); A"B"//AB  (2)

Từ (1) và (2) suy ra AB//AB//A"B".

Hướng dẫn giải

Trên hình a ta có:

APPB=38AMMC=515=13 vì 3813 nên APPBAMMC 

PMBC không song song. (Theo định lí Talet đảo)

Ta có CNNB=217=3CMMA=155=3}CMMA=CNNB

 MN//AB (Theo định lí TaLet đảo)

Trong hình b ta có:

Ta có: OAAA=23OBBB=34,5=23 

OAAA=OBBB 

AB//AB (Theo định lí TaLet đảo)     (1)

^BAO=^OAB (gt)

Mà hai góc ^BAO^OAB ở vị trí so le trong

Suy ra A"B"//AB    (2)

Từ (1) và (2) suy ra AB//AB//A"B".

2. Giải bài 7 trang 62 SGK Toán 8 tập 2

 Tính các độ dài x,y trong hình 14.

 

Phương pháp giải

Trong hình a

MN//EF, theo hệ quả định lí Ta-lét ta có: MNEF=MDDE

DE=MD+ME=9,5+28=37,5.

8x=9,537,5

Suy ra x

Trong hình b

Ta có ABAA (giả thiết) và ABAA (giả thiết)

AB//AB (từ vuông góc đến song song)

AOOA=ABAB (Theo hệ quả định lí Ta-let)

Hay 36=4,2x

Suy ra x

Xét ABO vuông tại A tính được y với y2=OB2=OA2+AB2

Hướng dẫn giải

Trong hình a

MN//EF, theo hệ quả định lí Ta-lét ta có:

MNEF=MDDE

DE=MD+ME=9,5+28=37,5.

8x=9,537,5

x=8.37,59,5=6001931,6

Trong hình b

Ta có ABAA (giả thiết) và ABAA (giả thiết)

AB//AB (từ vuông góc đến song song)

AOOA=ABAB (Theo hệ quả định lí Ta-let)

Hay 36=4,2x

x=6.4,23=8,4

ABO vuông tại A nên áp dụng định lý Pitago ta có:

y2=OB2=OA2+AB2y2=62+8,42=106,56y=106,5610,3

3. Giải bài 8 trang 63 SGK Toán 8 tập 2

a) Để chia đoạn thẳng AB thành ba đoạn thẳng bằng nhau, người ta đã làm như hình 15.
Hãy mô tả cách làm trên và giải thích vì sao các đoạn thẳng AC, CD, DB bằng nhau?
b) Bằng cách làm tương tự, hãy chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi có cách nào khác với cách làm như trên mà vẫn có thể chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn thẳng bẳng nhau?

Phương pháp giải

Mô tả cách làm:

Vẽ đoạn PQ song song với AB,PQ có độ dài bằng 3 đơn vị

- Trên PQ lấy lần lượt các điểm E, F sao cho PE=EF=FQ=1 đơn vị 

- Xác định giao điểm O của hai đoạn thẳng PBQA.

- Vẽ các đường thẳng EO,FO cắt AB tại CD.

Muốn chứng minh AC=CD=DB chỉ cần chứng minh DBPE=ODOECDEF=ODOE=OCOFACFQ=OCOF

b) Vẽ 6 đường thẳng song song cách đều nhau (có thể dùng thước kẻ để vẽ liên tiếp). Đặt đầu mút AB ở hai đường thẳng ngoài cùng thì các đường thẳng song song cắt AB chia thành 5 phần bằng nhau

Hướng dẫn giải

a) Mô tả cách làm:

Vẽ đoạn PQ song song với AB,PQ có độ dài bằng 3 đơn vị

- Trên PQ lấy lần lượt các điểm E, F sao cho PE=EF=FQ=1 đơn vị 

- Xác định giao điểm O của hai đoạn thẳng PBQA.

- Vẽ các đường thẳng EO,FO cắt AB tại CD.

Chứng minh AC=CD=DB

OPEOBDPE//DB (theo cách vẽ) nên DBPE=ODOE     (1) (hệ quả định lý TaLet)

OEFODCEF//CD (theo cách vẽ) nên CDEF=ODOE=OCOF    (2) (hệ quả định lý TaLet)

OFQOCAFQ//AC (theo cách vẽ) nên ACFQ=OCOF    (3) (hệ quả định lý TaLet)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:

DBPE=CDEF=ACFQ mà PE=EF=FQ (gt) nên DB=CD=AC

Vây: DB=CD=AC.

b) Tương tự chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn bằng nhau thực hiện như hình vẽ sau:

Cách khác: Ta có thể chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau như cách sau:

Vẽ 6 đường thẳng song song cách đều nhau (có thể dùng thước kẻ để vẽ liên tiếp). Đặt đầu mút AB ở hai đường thẳng ngoài cùng thì các đường thẳng song song cắt AB chia thành 5 phần bằng nhau. 

4. Giải bài 9 trang 63 SGK Toán 8 tập 2

Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh AB sao cho AD=13,5cm,DB=4,5cm. Tính tỉ số các khoảng cách từ điểm DB đến cạnh AC.

Phương pháp giải

Ta có DH//BK (vì cùng vuông góc với AC)

DHBK=ADAB (theo hệ quả định lý Ta Let)

AB=AD+DB (giả thiết)

AB=13,5+4,5=18 (cm)

Vậy DHBK=13,518=34

Hướng dẫn giải

Gọi DHBK lần lượt là khoảng cách từ BD đến cạnh AC.

Ta có DH//BK (vì cùng vuông góc với AC)

DHBK=ADAB (theo hệ quả định lý Ta Let)

AB=AD+DB (giả thiết)

AB=13,5+4,5=18 (cm)

Vậy DHBK=13,518=34

Vậy tỉ số khoảng cách từ điểm DB đến AC bằng 34

5. Giải bài 10 trang 63 SGK Toán 8 tập 2

Tam giác ABC có đường cao AH. Đường thẳng d song song với BC cắt các cạnh AB,AC và đường cao AH theo thứ tự tại các điểm B,C và H (h.16).

a) Chứng minh rằng: AHAH=BCBC

b) Áp dụng: Cho biết AH=13AH và diện tích tam giác ABC là 67,5cm2. Tính diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải

a) Chứng minh BCBC=ABAB (1); AHAH=ABAB (2)

Từ (1) và (2) BCBC=AHAH

b) Áp dụng kết quả câu a) ta có:

BCBC=AHAH=13  BC=13BC

Vậy SABC=12AH.BC

Hướng dẫn giải

a) Vì BC//BC BCBC=ABAB   (1) (theo hệ quả định lý TaLet)

Trong ABHBH//BH AHAH=ABAB  (2) (định lý TaLet)

Từ (1) và (2) BCBC=AHAH

b) BC//BCAHBC nên AHBC hay AH là đường cao của ABC.

 Giả thiết: AH=13AH.

Áp dụng kết quả câu a) ta có:

BCBC=AHAH=13 

BC=13BC

SABC=12AH.BC=12.13AH.13BC=19.(12AH.BC)=19.SABC=19.67,5=7,5cm2

6. Giải bài 11 trang 63 SGK Toán 8 tập 2

Tam giác ABC có BC=15cm. Trên đường cao AH lấy các điểm I,K sao cho AK=KI=IH. Qua I và K vẽ các đường EF//BC,MN//BC (h.17).

a) Tính độ dài các đoạn thẳng MN và EF.

b) Tính diện tích tứ giác MNFE, biết rằng diện tích của tam giác ABC là 270cm2.

Phương pháp giải

a) ABCMN//BC (gt) MNCB=AKAH

Chứng minh và suy ra MN=13BC

(∆ABC\) có EF//BC (gt) EFBC=AIAH=23

EF=23.BC

b) Ta có: SAMN=12.AK.MN; SAEF=12.AI.EF

Do đó \({S_{MNFE}} = {S_{AEF}} - {S_{AMN}}

Hướng dẫn giải

a) ABCMN//BC (gt)

MNCB=AKAH (kết quả bài tập 10) (định lý TaLet)

AK=KI=IH.

Nên AKAH=13 

MNCB=13 

MN=13BC=13.15=5cm.

ABCEF//BC (gt)

EFBC=AIAH=23 (định lý TaLet)

EF=23.BC=23.15=10cm.

b) Theo câu a) ta có: AK=13AH;MN=13BC; AI=23AH;EF=23BC

Nên:

SAMN=12.AK.MN=12.13AH.13BC=19.(12AH.BC)=19.SABC=19.270=30cm2

SAEF=12.AI.EF=12.23AH.23BC=49.(12AH.BC)=49.SABC=49.270=120cm2

Do đó SMNFE=SAEFSAMN=12030=90cm2

7. Giải bài 12 trang 64 SGK Toán 8 tập 2

Có thể đo dược chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia hay không?

Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố hình học cần thiết để tình chiều rộng của khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia(h18). Nhìn hình vẽ, Hãy mô tả những công việc cần làm và tính khoảng cách AB=x theo BC=a,BC=a,BB=h.

Phương pháp giải

Ta có: BCABBCABBC//BC

Xét ΔABCBC//BC(BAB,CAC) 

ABAB=BCBC (hệ quả định lý Talet) mà AB=x+h nên 

xx+h=aa 

ax=ax+ah

Suy ra x=ahaa

Hướng dẫn giải

Mô tả cách làm:

* Chọn một điểm A cố định bên mép bờ sông bên kia (chẳng hạn như là một thân cây), đặt hai điểm B và B' thẳng hàng với A, điểm B sát mép bờ còn lại và AB chính là khoảng cách cần đo.

* Trên hai đường thẳng vuông góc với AB tại BB lấy CC sao cho A,C,C thẳng hàng.

* Đo độ dài các đoạn BB=h,BC=a,BC=a. Từ đó ta sẽ tính được đoạn AB=x.

Bài giải

Ta có: BCABBCABBC//BC

Xét ΔABCBC//BC(BAB,CAC) 

ABAB=BCBC (hệ quả định lý Talet) mà AB=x+h nên 

xx+h=aa 

ax=ax+ah

axax=ah

x(aa)=ah

x=ahaa

Vậy khoảng cách AB bằng ahaa

8. Giải bài 13 trang 64 SGK Toán 8 tập 2

Có thể đo gián tiếp chiều cao của một bức tường bằng dụng cụ đo đơn giản được không?

Hình 19: thể hiện cách đo chiều cao AB của một bức tường bằng các dụng cụ đơn giản gồm:

Hai cọc thẳng đứng và sợi dây FC, Cọc 1 có chiều cao DK=h. Các khoảng cách BC=a,DC=b đo được bằng thước thông dụng.

a) Em hãy cho biết người ta tiến hành đo đạc như thế nào ? 

b) Tính chiều cao AB theo h,a,b.

Phương pháp giải

a) Cách tiến hành:

- Đặt hai cọc thẳng đứng, di chuyển cọc 2 sao cho 3 điểm A,F,K nằm trên một đường thẳng.

- Dùng sợi dây căng thẳng qua 2 điểm FK để xác định điểm C trên mặt đất (3 điểm F,K,C thẳng hàng).

b) ABCAB//DK nên DKAB=DCBC 

AB=DK.BCDC

Hướng dẫn giải

a) Cách tiến hành:

- Đặt hai cọc thẳng đứng, di chuyển cọc 2 sao cho 3 điểm A,F,K nằm trên một đường thẳng.

- Dùng sợi dây căng thẳng qua 2 điểm FK để xác định điểm C trên mặt đất (3 điểm F,K,C thẳng hàng).

b) ABCAB//DK nên DKAB=DCBC 

AB=DK.BCDC=h.ab (theo hệ quả định lí Talet)

Vậy chiều cao của bức tường AB=h.ab.

9. Giải bài 14 trang 64 SGK Toán 8 tập 2

Cho ba đoạn thẳng có độ dài là m,n,p (cùng đơn vị đo).

Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho:

a) xm=2

b) xn=23

c) mx=np

Có OA=x.

Phương pháp giải

a) Xét tam giác OBC có MN//BC nên: OCOA=OBOM

xm=2

b) Xét tam giác OBB' có: AA//BB

OAOB=OAOB

Hay xn=23 

c) Xét tam giác OBB' có AA//BB

OAOA=OBOB hay mx=np

Hướng dẫn giải

a) Cách dựng:

- Vẽ hai tia Ox,Oy không đối nhau.

- Trên tia Ox lấy hai điểm M,B sao cho OM=1;OB=2 đơn vị.

- Trên tia Oy lấy điểm A sao cho OA=m 

- Nối MA.

- Vẽ đường thẳng đi qua B và song song với MA cắt Oy tại C thì OC=x là đoạn thẳng cần dựng.

Chứng minh: 

Xét tam giác OBC có MN//BC nên:

OCOA=OBOM (theo hệ quả định lí Talet)

xm=2

b) Cách dựng: 

- Vẽ hai tia OxOy không đối nhau.

- Trên tia Ox đặt hai đoạn OA=2 đơn vị, OB=3 đơn vị.

- Trên tia Oy đặt đoạn OB=n

- Nối BB

- Vẽ đường thẳng qua A song song với BB cắt Oy tại A và đặt OA=x.

Khi đó OA' là đoạn thẳng cần dựng.

Chứng minh:

Xét tam giác OBB' có: AA//BB

OAOB=OAOB (theo hệ quả định lí Talet)

hay xn=23 

c) 

Cách dựng:

- Vẽ tia Ox,Oy không đối nhau.

- Trên tia Ox đặt đoạn OA=m,OB=n.

- Trên tia Oy đặt đoạn OB=p.

- Vẽ đường thẳng qua A và song song với BB cắt Oy tại A thì OA=x là đoạn thẳng cần dựng.

Chứng minh:

Xét tam giác OBB' có AA//BB

OAOA=OBOB (theo hệ quả định lí Talet) hay mx=np

Ngày:07/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM