Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Tứ giác

Phần hướng dẫn giải bài tập Tứ giác  sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Hình học 8 Tập 1

Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Tứ giác

Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Tứ giác

1. Giải bài 1 trang 66 SGK Toán 8 tập 1

Phương pháp giải

Áp dụng định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

Hướng dẫn giải

Ở hình 5

a) Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác ABCD ta được:

ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=3600ˆD=3600(ˆA+ˆB+ˆC)x=3600(1100+1200+800)=36003100=500

b) Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác EFGH ta được:

ˆE+ˆF+ˆG+ˆH=3600ˆG=3600(ˆE+ˆF+ˆH)x=3600(900+900+900)=36002700=900

c) Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác ABDE ta được:

ˆA+ˆB+ˆD+ˆE=3600ˆD=3600(ˆA+ˆB+ˆE)x=3600(650+900+900)=36002450=1150

d) Ta có: ^IKM+600=1800 (hai góc kề bù) ^IKM=1800600=1200

^KMN+1050=1800 (hai góc kề bù) ^KMN=18001050=750

Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác MNIK ta được:

^KMN+^MNI+^NIK+^IKM=3600^MNI=3600(^KMN+^IKM+^NIK)x=3600(750+1200+900)=36002850=750

Ở hình 6

a) Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác PQRS ta được:

ˆP+ˆQ+ˆR+ˆS=3600ˆP+ˆQ=3600(ˆS+ˆR)x+x=3600(650+950)2x=36001600x=360016002x=20002x=1000

b) Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác vào tứ giác MNPQ ta được:

ˆM+ˆN+ˆP+ˆQ=36003x+4x+x+2x=360010x=3600x=360010=360

2. Giải bài 2 trang 66 SGK Toán 8 tập 1

Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác

a) Tính các góc ngoài của tứ giác ở hình 7a

b) Tính tổng các góc ngoài của tứ giác ở hình 7b ( tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một góc ngoài):

^A1+^B1+^C1+^D1=?

c) Có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác?

Phương pháp giải

Áp dụng định lý: Tổng các góc trong tứ giác bằng 3600

Hướng dẫn giải

Câu a: ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=3600 (định lý tổng các góc của tứ giác)

ˆD=3600(ˆA+ˆB+ˆC)=3600(750+900+1200)=36002850=750

Ta có

^BAD+^A1=1800 (2 góc kề bù)

^A1=1800^BAD=1800750=1050.

^B1+^CBA=1800 (2 góc kề bù)

^B1=1800^CBA=1800900=900.

^C1+^BCD=1800 (2 góc kề bù)

^C1=1800^BCD=18001200=600.

^D1+^ADC=1800

^D1=1800^ADC=1800750=1050.

Câu b

Ta có

ˆA+^A1=1800 (2 góc kề bù) ^A1=1800ˆA

ˆB+^B1=1800 (2 góc kề bù) ^B1=1800ˆB

ˆC+^C1=1800 (2 góc kề bù) ^C1=1800ˆC

ˆD+^D1=1800 (2 góc kề bù) ^D1=1800ˆD

Lại có: ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=3600 (định lý tổng 4 góc trong tứ giác ABCD)

Ta có 

^A1+^B1+^C1+^D1=(1800ˆA)+(1800ˆB)+(1800ˆC)+(1800ˆD)=1800.4(ˆA+ˆB+ˆC+ˆD)=72003600=3600.

Câu c: Nhận xét: Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600 

3. Giải bài 3 trang 67 SGK Toán 8 tập 1

Ta gọi tứ giác ABCD trên hình 8 có AB = AD, CB = CD là hình "cái diều"

a) Chứng minh rằng AC là đường trung trực của BD.

b) Tính ˆB,ˆD biết rằng ˆA=1000 và ˆC=600 .

Phương pháp giải

Áp dụng: Tính chất: Một điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.

Hướng dẫn giải

Câu a: Ta có: AB=AD (giả thiết) A thuộc đường trung trực của BD (Theo tính chất một điểm cách đều hai đầu của đoạn thẳng thì thuộc đường trung trực của đoạn thẳng đó).

CB=CD (giả thiết) C thuộc đường trung trực của BD (Theo tính chất một điểm cách đều hai đầu của đoạn thẳng thì thuộc đường trung trực của đoạn thẳng đó).

Vậy AC là đường trung trực của BD.

Câu b: Tính ˆB;ˆD biết rằng ˆA=1000;ˆC=600

Xét ABCADC có:

AB=AD (giả thiết)

BC=DC (giả thiết)  

AC cạnh chung

Suy ra ABC=ADC (c.c.c) 

ˆB=ˆD (hai góc tương ứng)

Xét tứ giác ABCD, ta có: ˆB+^BCD+ˆD+^BAD=3600 (Định lí tổng các góc của một tứ giác).

ˆB+ˆD=3600(^BCD+^BAD)=3600(600+1000)=2000Mà ˆB=ˆD (chứng minh trên) ˆB+ˆB=20002ˆB=2000

Vậy ˆB=ˆD=2000:2=1000.

4. Giải bài 4 trang 67 SGK Toán 8 tập 1

Dựa vào cách vẽ các tam giác đã học, hãy vẽ lại các tứ giác ở hình 9, hình 10 vào vở.

 

Phương pháp giải

Áp dụng cách vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh, 2 cạnh và 1 góc xen giữa.

Hướng dẫn giải

Cách vẽ hình 9

Vẽ ΔABC trước rồi vẽ ΔACD (hoặc ngược lại).

- Vẽ đoạn thẳng AC=3cm.

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC, vẽ cung tròn tâm A bán kính 1,5cm với cung tròn tâm C bán kính 2cm.

- Hai cung tròn trên cắt nhau tại B.

- Vẽ các đoạn thẳng AB,AC ta được ΔABC.

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC không chứa B, vẽ cung tròn tâm A bán kính 3cm với cung tròn tâm C bán kính 3,5cm.

- Hai cung tròn trên cắt nhau tại D.

- Vẽ các đoạn thẳng AD,AC ta được ΔADC.

Tứ giác ABCD là tứ giác cần vẽ.

Cách vẽ hình 10

Vẽ ΔMQP trước rồi vẽ ΔMNP.

Vẽ ΔMQP biết hai cạnh và góc xen giữa.

- Vẽ góc ^xQy=700

- Trên tia Qy lấy điểm M sao cho QM=2cm.

- Trên tia Qx lấy điểm P sao cho QP=4cm.  

- Vẽ đoạn thẳng MP, ta được ΔMQP.

Vẽ ΔMNP biết ba cạnh, với cạnh MP đã vẽ.

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ MP không chứa Q, vẽ cung tròn tâm M bán kính 1,5cm và cung tròn tâm P bán kính 3cm.

- Hai cung tròn trên cắt nhau tại N.

- Vẽ các đoạn thẳng MN, PN ta được ΔMNP.

Tứ giác MNPQ là tứ giác cần vẽ

5. Giải bài 5 trang 67 SGK Toán 8 tập 1

Đố. Đố em tìm thấy vị trí của "kho báu" trên hình 11, biết rằng kho báu nằm tại giao điểm các đường chéo của tứ giác ABCD, trong đó các đỉnh của tứ giác có tọa độ như sau: A(3 ; 2), B(2 ; 7), C(6 ; 8), D(8 ; 5).

Phương pháp giải

Áp dụng cách xác định tọa độ của một điểm trên hệ trục tọa độ Oxy.

Hướng dẫn giải

Các bước làm như sau

- Xác định các điểm A,B,C,D trên hình vẽ với A(3;2),B(2;7),C(6;8),D(8;5).

- Vẽ tứ giác ABCD.

- Vẽ hai đường chéo ACBD. Gọi K là giao điểm của hai đường chéo đó.

- Xác định tọa độ của điểm KK(5;6)

Vậy vị trí kho báu có tọa độ K(5;6) trên hình vẽ

Ngày:17/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM