Giải bài tập SGK Toán 8 Ôn tập chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn
Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Ôn tập Phương trình bậc nhất một ẩn sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 8 Tập hai
Mục lục nội dung
Giải bài tập SGK Toán 8 Ôn tập chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn
1. Giải bài 50 trang 33 SGK Toán 8 tập 2
Giải các phương trình:
a) 3−4x(25−2x)=8x2+x−3003−4x(25−2x)=8x2+x−300 ;
b) 2(1−3x)5−2+3x10=7−3(2x+1)4 ;
c) 5x+26−8x−13=4x+25−5 ;
d) 3x+22−3x+16=2x+53 .
Phương pháp giải
Bước 1: Quy đồng khử mẫu
Bước 2: Chuyển vế các hạng tử đưa phương trình về dạng ax=b
Bước 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Bước 4: Kết luận
Hướng dẫn giải
Câu a
3−4x(25−2x)=8x2+x−300
⇔3−100x+8x2=8x2+x−300
⇔−100x−x=−300−3
⇔−101x=−303
⇔x=(−303):(−101)
⇔x=3
Vậy phương trình có nghiệm x=3
Câu b
2(1−3x)5−2+3x10=7−3(2x+1)4
⇔4.2(1−3x)20−2.(2+3x)20=14020−5.3(2x+1)20
⇔8(1−3x)−2(2+3x)=140 −15(2x+1)
⇔8−24x−4−6x=140−30x−15
⇔−30x+4=125−30x
⇔−121=0x (Vô lí)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Câu c
5x+26−8x−13=4x+25−5
⇔5.(5x+2)30−10.(8x−1)30=6.(4x+2)30−15030
⇔5(5x+2)−10(8x−1) =6(4x+2)−150
⇔25x+10−80x+10 =24x+12−150
⇔−55x+20=24x−138
⇔−55x−24x=−138−20
⇔−79x=−158
⇔x=(−158):(−79)
⇔x=2
Vậy phương có nghiệm x=2.
Câu d
3x+22−3x+16=2x+53
⇔3.(3x+2)6−3x+16=6.2x6+5.26
⇔3(3x+2)−(3x+1)=12x+10
⇔9x+6−3x−1=12x+10
⇔6x+5=12x+10
⇔6x−12x=10−5
⇔−6x=5
⇔x=−56
Vậy phương trình có nghiệm x=−56.
2. Giải bài 51 trang 33 SGK Toán 8 tập 2
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích:
a) (2x+1)(3x−2)=(5x−8)(2x+1)
b) 4x2−1=(2x+1)(3x−5)
c) (x+1)2=4(x2−2x+1);
d) 2x3+5x2−3x=0
Phương pháp giải
Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung, phương pháp tách và hằng đẳng thức để đưa phương trình về dạng phương trình tích.
Hướng dẫn giải
Câu a
(2x+1)(3x−2)=(5x−8)(2x+1)
⇔(2x+1)(3x−2)−(5x−8)(2x+1) =0
⇔(2x+1)(3x−2−5x+8)=0
⇔(2x+1)(6−2x)=0
⇔[2x+1=06−2x=0⇔[x=−12x=3
Vậy phương trình có hai nghiệm x=−12;x=3 .
Câu b
4x2−1=(2x+1)(3x−5)
⇔(2x−1)(2x+1) =(2x+1)(3x−5)
⇔(2x+1)(2x−1−3x+5)=0
⇔(2x+1)(4−x)=0
⇔[2x+1=04−x=0⇔[x=−12x=4
Vậy phương trình có hai nghiệm x=−12;x=4
Câu c
(x+1)2=4(x2−2x+1)
⇔(x+1)2 =[2(x−1)]2
⇔(x+1)2−(2x−2)2=0
⇔(x+1−2x+2)(x+1+2x−2) =0
⇔(3−x)(3x−1)=0
⇔[3−x=03x−1=0⇔[x=3x=13
Vậy phương trình có hai nghiệm: x=3;x=13
Câu d
2x3+5x2−3x=0
⇔x(2x2+5x−3)=0
⇔x(2x2+6x−x−3)=0
⇔x[2x(x+3)−(x+3)]=0
⇔x(x+3)(2x−1)=0
⇔[x=0x+3=02x−1=0⇔[x=0x=−3x=12
Vậy phương trình có ba nghiệm x=0;x=−3;x=12.
3. Giải bài 52 trang 33 SGK Toán 8 tập 2
Giải các phương trình:
a) 12x−3−3x(2x−3)=5x ;
b) x+2x−2−1x=2x(x−2) ;
c) x+1x−2+x−1x+2=2(x2+2)x2−4;
d) (2x+3)(3x+82−7x+1) =(x−5)(3x+82−7x+1)
Phương pháp giải
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: Kết luận, trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Hướng dẫn giải
Câu a
12x−3−3x(2x−3)=5x
ĐKXĐ: x≠0;x≠32
Quy đồng mẫu hai vế ta có:
xx.(2x−3)−3x(2x−3)=5.(2x−3)x.(2x−3)
⇔x−3x(2x−3)=5.(2x−3)x.(2x−3)
Khử mẫu ta được:
x−3=5(2x−3)
⇔x−3=10x−15
⇔−9x=−12
⇔x=−12−9
⇔x=43 ( thỏa mãn ĐKXĐ).
Vậy phương trình có nghiệm x=43.
Câu b
x+2x−2−1x=2x(x−2)
ĐKXĐ:x≠0;x≠2
Quy đồng mẫu hai vế ta có:
x(x+2)x(x−2)−x−2x(x−2)=2x(x−2)
⇔x(x+2)−(x−2)x(x−2)=2x(x−2)
Khử mẫu ta được:x(x+2)−(x−2)=2
⇔x2+2x−x+2=2
⇔x2+x=0
⇔x(x+1)=0
⇔[x=0x+1=0⇔[x=0 (loại)x=−1 (thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm x=−1
Câu c
x+1x−2+x−1x+2=2(x2+2)x2−4
ĐKXĐ : x≠2;x≠−2
Quy đồng mẫu hai vế ta có:
(x+1)(x+2)x2−4+(x−1)(x−2)x2−4=2(x2+2)x2−4
⇔(x+1)(x+2)+(x−1)(x−2)x2−4=2(x2+2)x2−4
Khử mẫu ta được:
⇔(x+1)(x+2)+(x−1)(x−2)=2(x2+2)
⇔x2+x+2x+2+x2−x−2x+2 =2x2+4
⇔2x2+4=2x2+4
⇔0x=0( luôn đúng ∀x∈R)
Mà ĐKXĐ :x≠±2
Vậy phương trình có vô số nghiệm x∈R;x≠2;x≠−2.
Câu d
(2x+3)(3x+82−7x+1)=(x−5)(3x+82−7x+1)
ĐKXĐ: x≠27
Phương trình đã cho tương đương với:
(2x+3)(3x+82−7x+1)−(x−5)(3x+82−7x+1)=0
⇔(3x+82−7x+1)(2x+3−x+5)=0
⇔(3x+8+2−7x2−7x)(x+8)=0
⇔(10−4x2−7x)(x+8)=0
⇔[10−4x2−7x=0x+8=0
⇒[10−4x=0x+8=0
⇔[x=52( thỏa mãn)x=−8 (thỏa mãn)
Cả hai giá trị đều thỏa mãn ĐKXĐ.
Vậy phương trình có hai nghiệm :x=52;x=−8
4. Giải bài 53 trang 34 SGK Toán 8 tập 2
Giải phương trình:
x+19+x+28=x+37+x+46
Phương pháp giải
Cộng 2 vào hai vế của phương trình sau đó giải phương trình mới để tìm x.
Hướng dẫn giải
Cộng 2 vào hai vế của phương trình, ta được:
x+19+1+x+28+1=x+37+1+x+46+1
⇔x+109+x+108=x+107+x+106
⇔x+109+x+108−x+107−x+106=0
⇔(x+10)(19+18−17−16)=0(∗)
Vì 19<17;18<16 nên 19+18−17−16<0
(∗)⇔x+10=0
⇔x=−10
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=−10.
5. Giải bài 54 trang 34 SGK Toán 8 tập 2
Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc của dòng nước là 2km/h.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức của bài toán chuyển động trên dòng nước:
Vận tốc xuôi dòng = Vận tốc thực + vận tốc dòng nước.
Vận tốc ngược dòng = Vận tốc thực - vận tốc dòng nước.
Vận tốc xuôi dòng − vận tốc ngược dòng = vận tốc dòng nước ×2.
Bước 1: Gọi khoảng cách giữa A và B là ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.
Bước 2: Biểu diễn các đại lượng khác qua ẩn
Bước 3: Lập phương trình thông qua các mối liên hệ giữa các đại lượng, giải phương trình
Bước 4: Kết luận
Hướng dẫn giải
Gọi x(km) là khoảng cách giữa hai bến A và B, với x>0.
Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là:x4(km/h)
Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là: x5(km/h)
Vận tốc dòng nước là: 2km/h
Hiệu vận tốc xuôi dòng và vận tốc ngược dòng bằng 2 lần vận tốc dòng nước, do đó:
x4−x5=2.2
⇔5.x20−4.x20=8020
⇔5x−4x=80
⇔x=80 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 80km.
(Giải thích tại sao hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng 2 lần vận tốc dòng nước:
Nếu gọi vận tốc canô là v (km/h), vận tốc dòng nước là a (km/h), ta có:
Khi xuôi dòng: vận tốc canô là: v + a
Khi ngược dòng: vận tốc canô là: v - a
Hiệu vận tốc =v+a−(v−a)=2.a hay chính là 2 lần vận tốc dòng nước.)
6. Giải bài 55 trang 34 SGK Toán 8 tập 2
Biết rằng 200g một dung dịch chứa 50g muối. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước vào dung dịch đó để được một dung dịch chứa 20% muối?
Phương pháp giải
Áp dụng công thức để tính nống độ muối:
Nồng độ phần trăm=khối lượng muốikhối lượng dung dịch×100%
Bước 1: Gọi khối lượng nước phải pha thêm là ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.
Bước 2: Biểu diễn các đại lượng khác thông qua ẩn.
Bước 3: Lập phương trình biểu diễn mối liên hệ của ẩn và các đại lượng khác, giải phương trình.
Bước 4: Kết luận
Hướng dẫn giải
Gọi x(g) là khối lượng nước phải pha thêm, với x>0.
Khối lượng dung dịch mới là 200+x(g).
Vì dung dịch mới có nồng độ 20% nên ta có phương trình:
50200+x=20100⇔50200+x=15⇔5.505(200+x)=200+x5(200+x)⇒250=200+x⇔x=250−200⇔x=50 (thỏa mãn)
Vậy phải pha thêm 50g nước thì được dung dịch chứa 20% muối.
7. Giải bài 56 trang 34 SGK Toán 8 tập 2
Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện (1kWh) càng tăng lên theo các mức như sau:
Mức thứ nhất: Tính cho 100 số điện đầu tiên;
Mức thứ hai: Tính cho số điện thứ 101 đến 150, mỗi số đắt hơn 150 đồng so với mức thứ nhất;
Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ 151 đến 200, mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức thứ hai;
v.v…
Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuê giá trị gia tăng (thuế VAT).
Tháng vừa qua, nhà Cường dùng hết 165 số điện và phải trả 95700 đồng. Hỏi mỗi số điện ở mức thứ nhất giá là bao nhiêu?
Phương pháp giải
- Gọi x (đồng) là giá điện ở mức thứ nhất x>0.
- Số tiền phải trả ở mức 1: 100x (đồng).
- Số tiền phải trả ở mức 2: 50(x+150) (đồng).
- Số tiền phải trả ở mức 3: 15(x+150+200)=15(x+350) (đồng).
- Số tiền phải trả chưa tính thuế VAT là: 100x+50(x+150)+15(x+350)
- Số tiền thuế VAT = 10% của 100x+50(x+150)+15(x+350)
- Số tiền phải trả = Số tiền phải trả chưa tính thuế VAT + Số tiền thuế VAT
Giải phương trình biểu diễn số tiền phải trả ta tìm được số tiền của mỗi số điện ở mức thứ nhất.
Hướng dẫn giải
Gọi x (đồng) là giá điện ở mức thứ nhất x>0.
Nhà Cường dùng hết 165 số điện mà 165=100+50+15
Như vậy nhà Cường phải đóng cho 100 số điện ở mức 1, 50 số điện ở mức 2 và 15 số điện ở mức 3.
Số tiền phải trả ở mức 1 là: 100x (đồng).
Số tiền phải trả ở mức 2 là: 50(x+150) (đồng).
Số tiền phải trả ở mức 3 là: 15(x+150+200)=15(x+350) (đồng).
Số tiền phải trả chưa tính thuế VAT là:
100x+50(x+150)+15(x+350)
=100x+50x+7500+15x+5250
=165x+12750
Số tiền thuế VAT là (165x+12750).10% =(165x+12750).0,1
Vì tổng số tiền phải trả là 95700 đồng nên ta có:
165x+12750+(165x+12750).0,1 =95700
⇔(165x+12750)(1+0,1)=95700
⇔(165x+12750).1,1=95700
⇔(165x+12750)=95700:1,1
⇔165x+12750=87000
⇔165x=87000−12750
⇔165x=74250
⇔x=74250:165
⇔x=450 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy giá mỗi số điện ở mức thứ nhất là 450 đồng.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Mở đầu về phương trình
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Phương trình tích
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo)