Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 8: Đối xứng tâm

Phần hướng dẫn giải bài tập Đối xứng tâm  sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Hình học 8 Tập 1

Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 8: Đối xứng tâm

Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 8: Đối xứng tâm

1. Giải bài 50 trang 95 SGK Toán 8 tập 1

Vẽ điểm A đối xứng với A qua B, vẽ điểm C đối xứng với C qua B (h.81)

   

Phương pháp giải

Áp dụng định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

Hướng dẫn giải

 Cách vẽ

Vẽ đoạn thẳng AB rồi kéo dài về phía B, chọn điểm A sao cho B là trung điểm của AA. Ta được điểm A đối xứng với A qua B.

Vẽ đoạn thẳng CB rồi kéo dài về phía B. Chọn điểm C, sao cho B là trung điểm của CC. Ta được điểm C đối xứng với C qua B. 

2. Giải bài 51 trang 96 SGK Toán 8 tập 1

Trong mặt phẳng tọa độ, cho điểm H có tọa độ (3;2). Hãy vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc tọa độ và tìm tọa độ K

Phương pháp giải

Định nghĩa: Hai điểm AA gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của AA.

Hướng dẫn giải

Trên mặt phẳng tọa độ xOy, xác định điểm H có tọa độ (3;2). Như vậy ta đã có hai điểm OH. Để vẽ điểm K đối xứng với điểm H qua gốc tọa độ O, ta nối đoạn thẳng OH sau đó lấy điểm K sao cho O là trung điểm của đoạn KH

Qua K ta dựng các đường thẳng song song với trục Ox và trục Oy ta tìm được tọa độ của điểm K

Khi đó điểm K có tọa độ (3;2)

3. Giải bài 52 trang 96 SGK Toán 8 tập 1

Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là điểm đối xứng với D qua điểm A, gọi F là điểm đối xứng với D qua điểm C. Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm F qua điểm B

Phương pháp giải

Áp dụng

  • Hình bình hành có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
  • Tiên đề ơclit: Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Hướng dẫn giải

   

ABCD là hình bình hành (giả thiết)

AD//BC,AB//DC,AD=BC,AB=DC (tính chất hình bình hành)

EAD (giả thiết) AE//BC

E là điểm đối xứng với D qua điểm A (giả thiết)

AE=AD (tính chất hai điểm đối xứng qua 1 điểm)

AE=BC (cùng bằng AD)

Kết hợp với AE//BC (chứng minh trên) 

Tứ giác ACBE là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

 BE//AC,BE=AC       (1) (tính chất hình bình hành)

Ta có: AB//DC (chứng minh trên) AB//CF 

F là điểm đối xứng với D qua điểm C (giả thiết)

CD=CF (tính chất hai điểm đối xứng qua 1 điểm)

AB=CF (cùng bằng DC)

Kết hợp với AB//CF (chứng minh trên)

Tứ giác ACFB là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

 BF//AC,BF=AC       (2) (tính chất hình bình hành)

Từ (1) và (2) suy ra BEBF cùng song song với AC và cùng đi qua điểm B nên theo tiên đề Ơclit BE trùng BF hay B,E,F thẳng hàng.

Lại có: BE = BF (cùng bằng AC) do đó B là trung điểm của EF

Vậy E đối xứng với F qua B

4. Giải bài 53 trang 96 SGK Toán 8 tập 1

Cho hình 82, trong đó MD // AB và ME // AC. Chứng minh rằng điểm A đối xứng với  điểm M qua I. 

Phương pháp giải

Áp dụng

  • Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: Tứ giác có các cạnh đối song song.
  • Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
  • Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

Hướng dẫn giải

Ta có MD//AE (vì MD//AB) (giả thiết).

ME//AD (vì ME//AC) (giả thiết).

 AEMD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành)

Lại có, I là trung điểm của DE (giả thiết) mà DEAM là hai đường chéo của hình bình hành AEMD nên I cũng là trung điểm của AM (theo tính chất hình bình hành).

Do đó A đối xứng với M qua I (theo định nghĩa hai điểm đối xứng qua 1 điểm).

5. Giải bài 54 trang 96 SGK Toán 8 tập 1

Cho góc vuông xOy, điểm A nằm trong góc đó. Gọi B là điểm đối xứng với A qua Ox, gọi C là điểm đối xứng với A qua Oy. Chứng minh rằng điểm B đối xứng với điểm C qua O

Phương pháp giải

Hai điểm AA gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của AA

Hướng dẫn giải

A đối xứng với B qua Ox (giả thiết) nên Ox là đường trung trực của AB 

  OA=OB  (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)    (1)

ΔAOB cân tại O (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

Do đó Ox vừa là đường trung trực đồng thời là phân giác của ΔAOB

 ˆO1=ˆO2   (3)

A đối xứng với C qua Oy (giả thiết) nên Oy là đường trung trực của AC

OA=OC   (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)     (2)

ΔAOC cân tại O (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

Do đó Oy vừa là đường trung trực đồng thời là phân giác của ΔAOC

ˆO3=ˆO4    (4) 

Từ (3) và (4)  ˆO1+ˆO2+ˆO3+ˆO4=2ˆO2+2ˆO3=2(ˆO2+ˆO3)=2^xOy=2.900=1800 

Do đó B,O,C thẳng hàng   (**)

Từ (1) và (2)  OB=OC (*)

Từ (*) và (**)  B đối xứng với C qua O.

6. Giải bài 55 trang 96 SGK Toán 8 tập 1

Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Một đường thẳng đi qua O cắt các cạnh ABCD theo thứ tự ở MN. Chứng minh rằng điểm M đối xứng với điểm N qua O

Phương pháp giải

Áp dụng

  • Hình bình hành có các cạnh đối song song.
  • Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

Hướng dẫn giải

ABCD là hình bình hành có O là giao điểm hai đường chéo (giả thiết).

AB//DCBO=DO (tính chất hình bình hành) 

^B1=^D1 (so le trong)

Xét ΔBOM và ΔDON có:

 ^B1=^D1 (chứng minh trên)

 BO=DO (chứng minh trên)

 ^O1=^O2 (đối đỉnh) 

BOM=DON(g.c.g)

 OM=ON (hai cạnh tương ứng).

 O là trung điểm của MN (dấu hiệu nhận biết trung điểm)

 M đối xứng với N qua O.

7. Giải bài 56 trang 96 SGK Toán 8 tập 1

Trong các hình vẽ sau, hình nào có tâm đối xứng?

a) Đoạn thẳng AB (h.83a)

b) Tam giác đều ABC (h.83b)

c) Biển cấm đi ngược chiều (h.83c)

d) Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật (h.83d)

Phương pháp giải

Áp dụng định nghĩa: Hình có tâm đối xứng

Điểm O gọi là tâm đối xứng qua hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H.

Hướng dẫn giải

Hình 83a có tâm đối xứng là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Hình 83b không có tâm đối xứng. 

Giải thích: Nếu gọi O là giao điểm của 3 đường trung trực trong ΔABC (là tam giác đều) thì điểm đối xứng của 3 điểm A,B,C qua O không thuộc ΔABC  Hình này không có tâm đối xứng.

Hình 83c có tâm đối xứng là tâm của đường tròn.

Hình 83d không có tâm đối xứng.

Giải thích: Nếu gọi O là tâm đường tròn. Thì có vô số điểm thuộc hình dấu "" sẽ không có điểm đối xứng thuộc hình dấu "" nên hình này cũng không có tâm đối xứng.

8. Giải bài 57 trang 96 SGK Toán 8 tập 1

Các câu sau đúng hay sai ?

a) Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó.

b) Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó.

c) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì có chu vi bằng nhau.

Phương pháp giải

Áp dụng định nghĩa: Hình có tâm đối xứng

Điểm O gọi là tâm đối xứng qua hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H.

Hướng dẫn giải

Câu a: Đúng, vì nếu lấy một điểm O bất kì trên đường thẳng thì nó chia đường thẳng đó thành hai tia và với bất kì một điểm M, trên tia này cũng luôn có một điểm M đối xứng với nó qua O trên tia kia.

Câu b: Sai, vì nếu lấy điểm đối xứng của 1 đỉnh bất kì của tam giác qua trọng tâm thì điểm đối xứng này không thuộc tam giác. 

Giả sử tam giác ABC có trọng tâm G. 

Khi đó điểm A đối xứng với A qua G không thuộc tam giác.

Câu c: Đúng, vì hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau và hai tam giác bằng nhau có chu vi bằng nhau.

Ngày:17/07/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM