Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 9: Thể tích của hình chóp đều
Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng tham khảo nội dung giải bài tập SGK trang 123, 124 Toán 8 dưới đây. Tài liệu gồm 3 bài tập có hướng dẫn giải và đáp án chi tiết sẽ giúp các em vừa ôn tập kiến thức vừa nâng cao kĩ năng giải bài tập đồng thời có kế hoạch học tập cụ thể. Chúc các em học tập thật tốt!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 44 trang 123 SGK Toán 8 tập 2
Hình 129 là một cái lều ở trại hè của học sinh kèm theo các kích thước.
a) Thể tích không khí bên trong lều là bao nhiêu?
b) Xác định số vải bạt cần thiết để dựng lều (không tính đến đường viền, nếp gấp, ... biết √5 ≈ 2,24).
Phương pháp giải
a) Thể tích không khí trong lều bằng thể tích hình chóp có chiều cao \(2cm\), đáy là hình vuông cạnh dài \(2m\).
Tính thể tích hình chóp theo công thức: \(V = \dfrac{1}{3} .S.h\), trong đó \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.
b) Số vải bạt cần tính chính là diện tích của bốn mặt (hay là diện tích xung quanh), mỗi mặt là một tam giác cân.
Hướng dẫn giải
a) Thể tích cần tính bằng thể tích của hình chóp có chiều cao \(2cm\), đáy là hình vuông cạnh dài \(2m\).
Diện tích đáy là:
\( S_{đ} = 2.2=4(m^2)\)
Thể tích hình chóp là:
\(V = \dfrac{1}{3}.S.h = \dfrac{1}{3}.4.2 = \dfrac{8}{3}\approx 2,67\)\(\,(m^3) \)
b) Số vải bạt cần tính chính là diện tích của bốn mặt (hay là diện tích xung quanh) mỗi mặt là một tam giác cân.
Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB\) và \(O\) là tâm của hình vuông \(ABCD\).
Để tính diện tích xung quanh ta cần phải tính được trung đoạn tức là đường cao \(SH\) của mỗi mặt.
Theo định lý Pytago trong tam giác vuông SHA, ta có:
\(SH^2 =SO^2+OH^2 \)\(\,= SO^2+{\left( {\dfrac{{BC}}{2}} \right)^2} \) \(= 2^2+1^2=5\)
\( \Rightarrow SH =\sqrt{5}\approx 2,24(m) \)
Diện tích xung quanh của hình chóp là:
\( S_{xq} = p.d = \dfrac{1}{2}. 2.4.2,24 = 8,96 (m^2) \)
2. Giải bài 45 trang 124 SGK Toán 8 tập 2
Tính thể tích của mỗi hình chóp đều dưới đây (h.130, h.131).
Hình 130. Đường cao AO = 12cm, BC = 10cm (\(\sqrt{75} = 8,66\))
Hình 131. Đường cao AO = 16,2cm; BC = 8cm (\(\sqrt{48} = 6,93\))
Phương pháp giải
Tính thể tích hình chóp theo công thức: \(V = \dfrac{1}{3} .S.h\), trong đó \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.
Hướng dẫn giải
Hình 130
Đáy của hình chóp là tam giác đều cạnh bằng \(10cm\) như hình vẽ:
Đường cao của tam giác đều \(BDC\) là:
\(h= HD =\sqrt{DC^{2} - HC^{2}} \) \(= \sqrt{DC^{2} -{\left( {\dfrac{{BC}}{2}} \right)^2}} \)
\(= \sqrt{10^{2} - 5^{2}} = \sqrt{75}\approx 8,66 (cm) \)
Diện tích đáy của hình chóp đều là:
\(S= \dfrac{1}{2}. BC. h = \dfrac{1}{2}. 10. 8,66 =43,3 \) \((cm^2) \)
Thể tích hình chóp đều là:
\( V= \dfrac{1}{3} .S.AO = \dfrac{1}{3} .43,3 .12 =173,2 \) \((cm^3)\)
Hình 131
Đáy của hình chóp là tam giác đều cạnh bằng \(8cm\) như hình vẽ:
Đường cao của tam giác đều \(BDC\) là:
\(h= HD =\sqrt{DC^{2} - HC^{2}} \) \(= \sqrt{DC^{2} - {\left( {\dfrac{{BC}}{2}} \right)^2}} \)
\(= \sqrt{8^{2} - 4^{2}} = \sqrt{48}\approx 6,93 (cm) \)
Diện tích đáy của hình chóp đều là:
\(S= \dfrac{1}{2}. BC. h = \dfrac{1}{2}. 8. 6,93 =27,72 \) \((cm^2) \)
Thể tích hình chóp đều là:
\( V= \dfrac{1}{3} .S.AO = \dfrac{1}{3} .27,72 .16,2 \)\(\,\approx 149,69\) \( (cm^3)\)
3. Giải bài 46 trang 124 SGK Toán 8 tập 2
S.MNOPQR là một hình chóp lục giác đều (h.132). Bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy (đường tròn tâm H, đi qua sáu đỉnh của đáy) HM = 12cm (h.133), chiều cao SH = 35cm. Hãy tính:
a) Diện tích đáy và thể tích của hình chóp (biết √108 ≈ 10,39)
b) Độ dài cạnh bên SM và diện tích toàn phần của hình chóp (biết √1333 ≈ 36,51).
Phương pháp giải
a) Tính thể tích hình chóp theo công thức: \(V = \dfrac{1}{3} .S.h\), trong đó \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.
b) Sử dụng định lý Pytago
Diện tích xung quanh bằng nửa chu vi đáy nhân với trung đoạn
Diện tích toàn phần bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy
Hướng dẫn giải
a) Tam giác \(HMN \) là tam giác đều.
Đường cao của tam giác là:
\(HK = \sqrt{HM^{2}- KM^{2}}\) \( = \sqrt{HM^{2}- {\left( {\dfrac{{MN}}{2}} \right)^2}} \)
\(= \sqrt{12^{2}- 6^{2}} = \sqrt{108}\approx 10,39(cm) \)
Diện tích đáy của hình chóp lục giác đều chính là \(6\) lần diện tích của tam giác đều \(HMN\).
Diện tích đáy của hình chóp là:
\(S_{đ} =6.\dfrac{1}{2}. MN. HK = 6.\dfrac{1}{2}. 12. 10,39 \) \(=374,04(cm^2) \)
Thể tích của hình chóp:
\(V =\dfrac{1}{3}. S_{đ}. SH = \dfrac{1}{3}. 374,04 . 35 \) \(= 4363,8(cm^3) \)
b) Trong tam giác vuông \(SMH\) có:
\(SM= \sqrt{SH^{2}+ MH^{2}} = \sqrt{35^{2}+ 12^{2}}\) \(=\sqrt{1369} = 37 (cm)\)
Đường cao của mỗi mặt bên là:
\(d = SK =\sqrt{SM^{2}- KM^{2}} \)
= \(\sqrt{37^{2}- 6^{2}} = \sqrt{1333}\approx 36,51 (cm) \)
Diện tích xung quanh hình chóp là :
\( S_{xq} = p.d = \dfrac{1}{2}.6. MN. SK \)
\( =\dfrac{1}{2}. 6.12.36,51 = 1314,36 (cm^2)\)
Diện tích toàn phần của hình chóp là:
\(S_{tp} = S_{xq} +S_{đ} = 1314,36 + 374,04 \) \(= 1688,4 (cm^2) \)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Hình hộp chữ nhật (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài: Luyện tập
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Hình lăng trụ đứng
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 6: Thể tích của hình lăng trụ đứng
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài: Luyện tập
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 8: Diện tích xung quanh của hình chóp đều
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài: Luyện tập