Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Phép cộng các phân thức đại số
Phần hướng dẫn giải bài tập Toán 8 Bài 5 Cộng các phân thức đại số sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Đại số 8 Tập 1
Mục lục nội dung
1. Giải bài 21 trang 46 SGK Toán 8 tập 1
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\dfrac{3x - 5}{7} + \dfrac{4x + 5}{7}\)
b) \(\dfrac{5xy - 4y}{2x^2y^3} + \dfrac{3xy + 4y}{2x^2y^3}\)
c) \(\dfrac{x + 1}{x - 5} + \dfrac{x - 18}{x - 5} + \dfrac{x + 2}{x - 5}\)
Phương pháp giải
Áp dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức.
\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{B}=\dfrac{A+C}{B}\)
Hướng dẫn giải
Câu a
\(\frac{3x-5}{7}+\frac{4x+5}{7}\) = \(\frac{3x-5+4x+5}{7}=\frac{7x}{7}=x\)
Câu b
\(\frac{5xy-4y}{2x^{2}y^{3}}+\frac{3xy+4y}{2x^{2}y^{3}}\) = \(\frac{5xy-4y+3xy+4y}{2x^{2}y^{3}}=\frac{8xy}{2x^{2}y^{3}}=\frac{4}{xy^{2}}\)
Câu c
\(\frac{x+1}{x-5}+\frac{x-18}{x-5}+\frac{x+2}{x-5}\)= \(\frac{x+1+x-18+x+2}{x-5}=\frac{3x-15}{x-5}=\frac{3(x-5)}{x-5}=3\)
2. Giải bài 22 trang 46 SGK Toán 8 tập 1
Áp dụng quy tắc biến đổi dấu để các phân thức có cùng mẫu thức rồi làm tính cộng phân thức:
a) \(\dfrac{2x^2 - x}{x - 1} + \dfrac{x + 1}{1 - x} + \dfrac{2 - x^2}{x - 1}\)
b) \(\dfrac{4 - x^2}{x - 3} + \dfrac{2x - 2x^2}{3 - x} + \dfrac{5 - 4x}{x - 3}\)
Phương pháp giải
Áp dụng quy tắc đổi dấu, quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.
\(A=-(-A)\)
\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)
\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{B}=\dfrac{A+C}{B}\)
Hướng dẫn giải
Câu a
\( \dfrac{2x^{2}-x}{x-1}+\dfrac{x+1}{1-x}+\dfrac{2-x^{2}}{x-1}\)
\(= \dfrac{2x^{2}-x}{x-1}+\dfrac{-(x+1)}{-(1-x)}+\dfrac{2-x^{2}}{x-1}\)
\(=\dfrac{2x^{2}-x}{x-1}+\dfrac{-x-1}{x-1}+\dfrac{2-x^{2}}{x-1}\)
\(=\dfrac{2x^{2}-x-x-1+2-x^{2}}{x-1}\)
\(=\dfrac{x^{2}-2x+1}{x-1}=\dfrac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{x - 1}}=x-1\)
Câu b
\( \dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{2x-2x^{2}}{3-x}+\dfrac{5-4x}{x-3}\)
\( =\dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{-(2x-2x^{2})}{-(3-x)}+\dfrac{5-4x}{x-3}\)
\( =\dfrac{4-x^{2}}{x-3}+\dfrac{2x^{2}-2x}{x-3}+\dfrac{5-4x}{x-3}\)
\( =\dfrac{4-x^{2}+2x^{2}-2x+5-4x}{x-3}\)
\(=\dfrac{x^{2}-6x+9}{x-3}=\dfrac{{{x^2} - 2.x.3 + {3^2}}}{{x - 3}}\)
\( =\dfrac{(x-3)^{2}}{x-3}= x-3\)
3. Giải bài 23 trang 46 SGK Toán 8 tập 1
Làm các phép tính sau:
a) \(\dfrac{y}{2x^2 - xy} + \dfrac{4x}{y^2 - 2xy}\)
b) \(\dfrac{1}{x + 2} + \dfrac{3}{x^2 - 4} + \dfrac{x - 14}{(x^2 + 4x + 4)(x - 2)}\)
c) \(\dfrac{1}{x + 2} + \dfrac{1}{(x + 2)(4x + 7)} \)
d) \(\dfrac{1}{x + 3} + \dfrac{1}{(x + 3)(x + 2)} + \dfrac{1}{(x + 2)(4x + 7)} \)
Phương pháp giải
Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)
\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)
Hướng dẫn giải
Câu a
\( \dfrac{y}{2x^{2}-xy}+\dfrac{4x}{y^{2}-2xy}\) \( =\dfrac{y}{x(2x-y)}+\dfrac{4x}{y(y-2x)}\)
\( =\dfrac{y}{x(2x-y)}+\dfrac{-4x}{y(2x-y)}\) (Áp dụng quy tắc đổi dấu ở phân thức thứ hai)
\(=\dfrac{y^{2}}{xy(2x-y)}+\dfrac{-4x^{2}}{xy(2x-y)}\) (Quy đồng hai phân thức với \(MTC = xy(2x – y))\)
\(= \dfrac{y^{2}-4x^{2}}{xy(2x-y)}=\dfrac{(y-2x)(y+2x)}{xy(2x-y)}\)
\(=\dfrac{-(2x-y)(y+2x)}{xy(2x-y)}\)
\( =\dfrac{-(2x+y)}{xy}\)
Câu b
Xét các mẫu thức:
\(\eqalign{
& {x^2} - 4 = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) \cr
& \left( {{x^2} + 4x + 4} \right)\left( {x - 2} \right) \cr&= \left( {{x^2} + 2.x.2 + {2^2}} \right)\left( {x - 2} \right) \cr&= {\left( {x + 2} \right)^2}\left( {x - 2} \right) \cr} \)
MTC \(={\left( {x + 2} \right)^2}\left( {x - 2} \right)\)
Ta có:
\( \dfrac{1}{x+2}+\dfrac{3}{x^{2}-4}+\dfrac{x-14}{(x^{2}+4x+4)(x-2)}\)
\( =\dfrac{1}{x+2}+\dfrac{3}{(x-2)(x+2)}+\dfrac{x-14}{(x+2)^{2}(x-2)}\)
\( =\dfrac{(x+2)(x-2)}{(x+2)^{2}(x-2)}+\dfrac{3(x+2)}{(x-2)(x+2)^{2}}+\dfrac{x-14}{(x+2)^{2}(x-2)}\)
\( =\dfrac{x^2-4}{(x+2)^{2}(x-2)}+\dfrac{3x+6}{(x-2)(x+2)^{2}}+\dfrac{x-14}{(x+2)^{2}(x-2)}\)
\( =\dfrac{x^{2}-4+3x+6+x-14}{(x+2)^{2}(x-2)}= \dfrac{x^{2}+4x-12}{(x+2)^{2}(x-2)}\)
\( =\dfrac{x^{2}-2x+6x-12}{(x+2)^{2}(x-2)}= \dfrac{x(x-2)+6(x-2)}{(x+2)^{2}(x-2)}\)
\( = \dfrac{(x-2)(x+6)}{(x+2)^{2}(x-2)}=\dfrac{x+6}{(x+2)^{2}}\)
Câu c
\( \dfrac{1}{x+2}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)
\( =\dfrac{4x+7}{(x+2)(4x+7)}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)
\( = \dfrac{{4x + 7 + 1}}{{(x + 2)(4x + 7)}}\)
\( =\dfrac{4x+8}{(x+2)(4x+7)}\)
\(=\dfrac{4(x+2)}{(x+2)(4x+7)}=\dfrac{4}{4x+7}\)
Câu d
\( \dfrac{1}{x+3}+\dfrac{1}{(x+3)(x+2)}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)
\( =\left(\dfrac{1}{x+3}+\dfrac{1}{(x+3)(x+2)}\right)+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)
\( =\left( \dfrac{x+2}{(x+3)(x+2)}+\dfrac{1}{(x+3)(x+2)}\right)\)\(+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)
\( = \dfrac{{x + 2 + 1}}{{(x + 3)(x + 2)}} + \dfrac{1}{{(x + 2)(4x + 7)}}\)
\( =\dfrac{x+3}{(x+3)(x+2)}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)
\( =\dfrac{1}{x+2}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)
\( =\dfrac{4x+7}{(x+2)(4x+7)}+\dfrac{1}{(x+2)(4x+7)}\)
\( = \dfrac{{4x + 7 + 1}}{{(x + 2)(4x + 7)}}\)
\(=\dfrac{4x+8}{(x+2)(4x+7)}\)
\( =\dfrac{4(x+2)}{(x+2)(4x+7)}=\dfrac{4}{4x+7}\)
3. Giải bài 24 trang 46 SGK Toán 8 tập 1
Một con mèo đuổi bắt một con chuột. Lần đầu mèo chạy với vận tốc \(x \,\,\,m/s.\) Chạy được \(3m\) thì mèo bắt được chuột. Mèo vờn chuột \(40\) giây rồi thả cho chuột chạy. Sau đó \(15\) giây mèo lại đuổi bắt nhưng với vận tốc lần đầu là \(0,5 m/s.\) Chạy được \(5m\) mèo lại bắt được chuột. Lần này thì mèo cắn chết chuột. Cuộc săn đuổi kết thúc. Hãy biểu diễn qua \(x:\)
- Thời gian lần thức nhất mèo đuổi bắt được chuột
- Thời gian lần thứ hai mèo đuổi bắt được chuột
- Thời gian kể từ đầu cho đến khi kết thúc cuộc săn
Phương pháp giải
Áp dụng công thức: Thời gian \(=\) quãng đường : vận tốc.
Hướng dẫn giải
- Vì vận tốc lần đầu mèo chạy là \(x\) (m/s) nên vận tốc lần thứ hai mèo chạy là \(x - 0,5\) (m/s)
- Vì quãng đường để mèo bắt được chuột lần thứ nhất là 3m nên thời gian lần thứ nhất mèo bắt được chuột là \( \dfrac{3}{x}\) (giây)
- Vì quãng đường để mèo bắt được chuột lần thứ hai là 5m nên thời gian lần thứ hai mèo bắt được chuột là \( \dfrac{5}{x-0,5}\) (giây)
- Thời gian kể từ lúc đầu đến khi kết thúc cuộc săn là: \( \dfrac{3}{x} + 40 + 15 + \dfrac{5}{x-0,5}\) (giây)
hay \( \dfrac{3}{x} + 55+ \dfrac{5}{x-0,5}\) (giây)
5. Giải bài 25 trang 47 SGK Toán 8 tập 1
Làm tính cộng các phân thức sau:
a) \(\dfrac{5}{2x^2y} + \dfrac{3}{5xy^2} + \dfrac{x}{y^3}\)
b) \(\dfrac{x + 1}{2x + 6} + \dfrac{2x + 3}{x(x + 3)}\)
c) \(\dfrac{3x + 5}{x^2 - 5x} + \dfrac{25 - x}{25 - 5x}\)
d) \(x^2 + \dfrac{x^4 + 1}{1 - x^2} + 1\)
e) \( \dfrac{4x^2 - 3x + 17}{x^3 - 1} + \dfrac{2x - 1}{x^2 + x + 1} + \dfrac{6}{1 - x}\)
Phương pháp giải
Áp dụng:
- Quy tắc đổi dấu
\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)
- Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)
Hướng dẫn giải
Câu a
\(\eqalign{
& \,\,MTC = 10{x^2}{y^3} \cr &\text{Ta có:} \cr
& {5 \over {2{x^2}y}} + {3 \over {5x{y^2}}} + {x \over {{y^3}}} \cr
& = {{5.5{y^2}} \over {2{x^2}y.5{y^2}}} + {{3.2xy} \over {5x{y^2}.2xy}} + {{x.10{x^2}} \over {{y^3}.10{x^2}}} \cr
& = {{25{y^2}} \over {10{x^2}{y^3}}} + {{6xy} \over {10{x^2}{y^3}}} + {{10{x^3}} \over {10{x^2}{y^3}}} \cr
& = {{25{y^2} + 6xy + 10{x^3}} \over {10{x^2}{y^3}}} \cr} \)
Câu b
\(\eqalign{
& \,\,MTC = 2x\left( {x + 3} \right) \cr &\text{Ta có:} \cr
& {{x + 1} \over {2x + 6}} + {{2x + 3} \over {x\left( {x + 3} \right)}} \cr
& = {{x + 1} \over {2\left( {x + 3} \right)}} + {{2x + 3} \over {x\left( {x + 3} \right)}} \cr
& = {{x\left( {x + 1} \right)} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} + {{2\left( {2x + 3} \right)} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} \cr
& = {{{x^2} + x} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} + {{4x + 6} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} \cr
& = {{{x^2} + x + 4x + 6} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} \cr
& = {{{x^2} + 5x + 6} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} \cr
& = {{{x^2} + 2x + 3x + 6} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} \cr
& = {{x\left( {x + 2} \right) + 3\left( {x + 2} \right)} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} \cr
& = {{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} = {{x + 2} \over {2x}} \cr} \)
Câu c
\(\eqalign{
& \,\,MTC = 5x\left( {x - 5} \right)\cr &\text{Ta có:} \cr
& {{3x + 5} \over {{x^2} - 5x}} + {{25 - x} \over {25 - 5x}} \cr
& = {{3x + 5} \over {{x^2} - 5x}} + {{ - \left( {25 - x} \right)} \over { - \left( {25 - 5x} \right)}}\cr& = {{3x + 5} \over {{x^2} - 5x}} + {{x - 25} \over {5x - 25}} \cr
& = {{3x + 5} \over {x\left( {x - 5} \right)}} + {{x - 25} \over {5\left( {x - 5} \right)}} \cr
& = {{5\left( {3x + 5} \right)} \over {5x\left( {x - 5} \right)}} + {{x\left( {x - 25} \right)} \over {5x\left( {x - 5} \right)}} \cr
& = {{15x + 25} \over {5x\left( {x - 5} \right)}} + {{{x^2} - 25x} \over {5x\left( {x - 5} \right)}} \cr
& = {{15x + 25 + {x^2} - 25x} \over {5x\left( {x - 5} \right)}} \cr
& = {{{x^2} - 10x + 25} \over {5x\left( {x - 5} \right)}} \cr
& = {{{x^2} - 2.x.5 + {5^2}} \over {5x\left( {x - 5} \right)}} \cr
& = {{{{\left( {x - 5} \right)}^2}} \over {5x\left( {x - 5} \right)}} = {{x - 5} \over {5x}} \cr} \)
Câu d
\(\eqalign{
& \,MTC = 1 - {x^2} \cr &\text{Ta có:} \cr
& {x^2} + {{{x^4} + 1} \over {1 - {x^2}}} + 1 \cr
& = {{\rm{x}}^2}+1 + {{{x^4} + 1} \over {1 - {x^2}}} \cr & = {{1 + {{\rm{x}}^2}}\over {1}} + {{{x^4} + 1} \over {1 - {x^2}}} \cr
& = {{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 - {x^2}} \right)} \over {1 - {x^2}}} + {{{x^4} + 1} \over {1 - {x^2}}} \cr
& = {{1 - {x^4}} \over {1 - {x^2}}} + {{{x^4} + 1} \over {1 - {x^2}}} \cr
& = {{1 - {x^4} + {x^4} + 1} \over {1 - {x^2}}} = {2 \over {1 - {x^2}}} \cr} \)
Câu e
\(\dfrac{4x^2 - 3x + 17}{x^3 - 1} + \dfrac{2x - 1}{x^2 + x + 1} + \dfrac{6}{1 - x}\)
\(= \dfrac{4x^2 - 3x + 17}{(x - 1)(x^2 + x + 1)} + \dfrac{2x - 1}{x^2 + x + 1} + \dfrac{-6}{x - 1}\)
\(= \dfrac{4x^2 - 3x + 17}{(x - 1)(x^2 + x + 1)} + \dfrac{(2x - 1)(x - 1)}{(x - 1)(x^2 + x + 1)} + \dfrac{-6(x^2 + x + 1)}{(x - 1)(x^2 + x + 1)}\)
\(= \dfrac{4x^2 - 3x + 17 + (2x - 1)(x - 1) + [- 6(x^2 + x + 1)]}{(x - 1)(x^2 + x + 1)}\)
\(= \dfrac{4x^2 - 3x + 17 + 2x^2 - 2x - x + 1 + (- 6x^2 -6 x - 6)}{(x - 1)(x^2 + x + 1)}\)
\(= \dfrac{4x^2 - 3x + 17 + 2x^2 - 2x - x + 1 - 6x^2 -6 x - 6}{(x - 1)(x^2 + x + 1)}\)
\(= \dfrac{-12x + 12}{(x - 1)(x^2 + x + 1)}\)
\(= \dfrac{-12(x - 1)}{(x - 1)(x^2 + x + 1)}\)
\(= \dfrac{-12}{x^2 + x + 1}\)
6. Giải bài 26 trang 47 SGK Toán 8 tập 1
Một đội máy xúc trên công trường đường Hồ Chí Minh nhận nhiệm vụ xúc \(11600{m^3}\) đất. Giai đoạn đầu còn nhiều khó khăn nên máy làm việc với năng suất trung bình \(x\left( {{m^3}} \right)\)/ngày và đội đào được \(5000{m^3}\). Sau đó công việc ổn định hơn, năng suất của máy tăng \(25{m^3}\)/ngày
a) Hãy biểu diễn:
- Thời gian xúc \(5000{m^3}\) đầu tiên
- Thời gian làm nốt phần việc còn lại
- Thời gian làm việc để hoành thành công việc
b) Thời gian làm việc để hoàn thành công việc với \(x = 250{m^3}\)/ ngày
Phương pháp giải
Áp dụng:
- Công thức: công việc \(=\) năng suất \( \times \) thời gian.
- Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Hướng dẫn giải
Câu a: Thời gian xúc \(5000\,{m^3}\) đầu tiên là \(\dfrac{{5000}}{x}\)(ngày)
Phần việc còn lại là: \(11600-5000 = 6600\) (\({m^3}\))
Năng suất làm việc ở phần việc còn lại là: \(x + 25\) (\({m^3}\)/ ngày)
Thời gian làm nốt phần việc còn lại là: \(\dfrac{{6600}}{{x + 25}}\) ( ngày)
Thời gian làm việc để hoàn thành công việc là: \(\dfrac{{5000}}{x} + \dfrac{{6600}}{{x + 25}}\) (ngày)
Ta có :
\(\eqalign{
& {{5000} \over x} + {{6600} \over {x + 25}} \cr
& = {{5000\left( {x + 25} \right)} \over {x\left( {x + 25} \right)}} + {{6600x} \over {x\left( {x + 25} \right)}} \cr
& = {{5000\left( {x + 25} \right) + 6600x} \over {x\left( {x + 25} \right)}} \cr
& = {{11600x + 125000} \over {x\left( {x + 25} \right)}} \cr} \)
Câu b: Với năng suất \(x = 250\) (\({m^3}\)/ ngày) thì thời gian làm việc là:
\(\dfrac{{5000}}{{250}} + \dfrac{{6600}}{{250 + 25}} \)\(\,= 20 + \dfrac{{6600}}{{275}} = 20 + 24= 44\) ( ngày)
7. Giải bài 26 trang 48 SGK Toán 8 tập 1
Đố: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức: \(\dfrac{{{x^2}}}{{5{\rm{x}} + 25}} + \dfrac{{2\left( {x - 5} \right)}}{x} + \dfrac{{50 + 5{\rm{x}}}}{{x\left( {x + 5} \right)}}\) tại \(x = -4\)
Nếu coi tử số của phân số tối giản mà em tìm được là ngày còn mẫu số là tháng thì đó chính là một ngày lễ trên thế giới. Đố em biết đó là ngày gì?
Phương pháp giải
Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)
- Sau đó, thay giá trị tương ứng của \(x\) vào phân thức đã rút gọn.
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(\dfrac{x^2}{5x + 25} + \dfrac{2(x - 5)}{x} + \dfrac{50 + 5x}{x(x + 5)}\)
\(= \dfrac{x^2}{5(x + 5)} + \dfrac{2(x - 5)}{x} + \dfrac{50 + 5x}{x(x + 5)}\)
\(= \dfrac{x^2.x}{5x(x + 5)} + \dfrac{2(x - 5).5(x + 5)}{x.5(x + 5)} + \dfrac{(50 + 5x).5}{5x(x + 5)}\)
\(= \dfrac{x^3}{5x(x + 5)} + \dfrac{10(x^2 - 25)}{5x(x + 5)} + \dfrac{250 + 25x}{5x(x + 5)}\)
\(= \dfrac{x^3 + 10(x^2 - 25) + 250 + 25x}{5x(x + 5)}\)
\(= \dfrac{x^3 + 10x^2 - 250 + 250 + 25x}{5x(x + 5)}\)
\(= \dfrac{x^3 + 10x^2 + 25x}{5x(x + 5)}\)
\(= \dfrac{x(x^2 + 10x + 25)}{5x(x + 5)}\)
\(= \dfrac{x(x + 5)^2}{5x(x + 5)}\)
\(= \dfrac{x+ 5}{5}\)
Với \(x = -4\) giá trị của phân thức rút gọn bằng:
\(\dfrac{-4+ 5}{5} = \dfrac{1}{5}\)
Vậy ta được ngày \(1\) tháng \(5.\) Đó là ngày quốc tế lao động
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Tính chất cơ bản của phân thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Rút gọn phân thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 6: Phép trừ các phân thức đại số
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 7: Phép nhân các phân thức đại số
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 8: Phép chia các phân thức đại số
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ và Giá trị của phân thức