Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Phần hướng dẫn giải bài tập Toán 8 Chương 3 Bài 5 Phương trình chứa ẩn ở mẫu sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Đại số 8 Tập 2
Mục lục nội dung
Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
1. Giải bài 27 trang 22 SGK Toán 8 tập 2
Giải các phương trình:
a) 2x−5x+5=3
b) x2−6x=x+32
c) (x2+2x)−(3x+6)x−3=0
d) 53x+2=2x−1
Phương pháp giải
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình
- Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
- Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
- Bước 4: Kết luận.
Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Hướng dẫn giải
Câu a
ĐKXĐ: x≠−5
2x−5x+5=3⇔2x−5x+5=3(x+5)x+5⇒2x−5=3(x+5)⇔2x−5=3x+15⇔2x−3x=15+5⇔−x=20⇔x=−20 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={−20}
Câu b
ĐKXĐ: x≠0
x2−6x=x+32⇔2(x2−6)2x=2x22x+3x2x⇒2(x2−6)=2x2+3x⇔2x2−12=2x2+3x⇔2x2−2x2−3x=12⇔−3x=12⇔x=12:(−3)⇔x=−4 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={−4}.
Câu c
ĐKXĐ: x≠3
(x2+2x)−(3x+6)x−3=0⇒(x2+2x)−(3x+6)=0⇔x(x+2)−3(x+2)=0⇔(x+2)(x−3)=0⇔[x+2=0x−3=0⇔[x=−2 (thỏa mãn ĐKXĐ)x=3 (loại)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={−2}
Câu d
ĐKXĐ: x≠−23
53x+2=2x−1⇔53x+2=(2x−1)(3x+2)3x+2⇒5=(2x−1)(3x+2)⇔5=6x2+4x−3x−2⇔5=6x2+x−2⇔−6x2−x+2+5=0⇔−6x2−x+7=0⇔−6x2+6x−7x+7=0⇔−6x(x−1)−7(x−1)=0⇔(x−1)(−6x−7)=0⇔[x−1=0−6x−7=0⇔[x=1−6x=7⇔[x=1 (thỏa mãn)x=−76 (thỏa mãn)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={1;−76}.
2. Giải bài 28 trang 22 SGK Toán 8 tập 2
Giải các phương trình:
a) 2x−1x−1+1=1x−1
b) 5x2x+2+1=−6x+1
c) x+1x=x2+1x2
d) x+3x+1+x−2x=2.
Phương pháp giải
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình
- Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
- Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
- Bước 4: Kết luận.
Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Hướng dẫn giải
Câu a
ĐKXĐ: x≠1
2x−1x−1+1=1x−1⇔2x−1x−1+x−1x−1=1x−1⇒2x−1+x−1=1⇔3x−2=1⇔3x=1+2⇔3x=3⇔x=3:3⇔x=1(loại)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Câu b
ĐKXĐ: x≠−1
5x2x+2+1=−6x+1⇔5x2(x+1)+1=−6x+1⇔5x2(x+1)+2x+22(x+1)=−6.22(x+1)⇒5x+2x+2=−12⇔7x+2=−12⇔7x=−12−2⇔7x=−14⇔x=(−14):7⇔x=−2(thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm x=−2.
Câu c
ĐKXĐ: x≠0.
x+1x=x2+1x2⇔x3x2+xx2=x4x2+1x2⇒x3+x=x4+1⇔x4−x3−x+1=0⇔x3(x−1)−(x−1)=0⇔(x−1)(x3−1)=0⇔[x−1=0x3−1=0⇔[x=1x3=1⇔x=1(thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=1.
Câu d
ĐKXĐ: x≠0;x≠−1.
x+3x+1+x−2x=2⇔x(x+3)x(x+1)+(x−2)(x+1)x(x+1)=2x(x+1)x(x+1)⇒x(x+3)+(x−2)(x+1)=2x(x+1)⇔x2+3x+x2−2x+x−2=2x2+2x⇔2x2+2x−2−2x2−2x=0⇔0x=2(Vô nghiệm)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
3. Giải bài 29 trang 22 SGK Toán 8 tập 2
Bạn Sơn giải phương trình x2−5xx−5=5(1) như sau:
(1) ⇔x2−5x=5(x−5)
⇔x2−5x=5x−25
⇔x2−10x+25=0
⇔(x−5)2=0
⇔x=5
Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức x–5 có chứa ẩn. Hà giải bằng cách rút gọn vế trái như sau:
(1) ⇔x(x−5)x−5=5⇔x=5
Hãy cho biết ý kiến của em về hai lời giải trên.
Phương pháp giải
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình
- Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
- Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
- Bước 4: Kết luận.
Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Hướng dẫn giải
+ Trong cách giải của bạn Sơn có ghi
(1) ⇔ x2−5x=5(x−5)
Cách làm của bạn sai khi chưa đặt ĐKXĐ của phương trình đã nhân cả hai vế của phương trình với (x−5)
+ Trong cách giải của Hà có ghi
(1) ⇔x(x−5)x−5=5⇔x=5
Sai ở chỗ chưa tìm ĐKXĐ của phương trình mà lại rút gọn (x−5).
Tóm lại cả hai cách giải đều sai ở chỗ không tìm ĐKXĐ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Cách giải đúng:
ĐKXĐ: x≠5
x2−5xx−5=5⇔x2−5xx−5=5(x−5)x−5⇒x2−5x=5(x−5)⇔x(x−5)−5(x−5)=0⇔(x−5)(x−5)=0⇔(x−5)2=0⇔x−5=0⇔x=5 (loại)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
4. Giải bài 30 trang 23 SGK Toán 8 tập 2
Giải các phương trình:
a) 1x−2+3=x−32−x
b) 2x−2x2x+3=4xx+3+27
c) x+1x−1−x−1x+1=4x2−1
d) 3x−2x+7=6x+12x−3
Hướng dẫn giải
Câu a
1x−2+3=x−32−x
ĐKXĐ: x≠2
MTC: x−2
Quy đồng mẫu hai vế ta được:
1x−2+3(x−2)x−2=−x−3x−2
Khử mẫu ta được: 1+3(x−2)=−(x−3)
⇔1+3x−6=−x+3
⇔3x+x=3+6−1
⇔4x=8
⇔x=2 (không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Câu b
2x−2x2x+3=4xx+3+27
ĐKXĐ: x≠−3
MTC: 7(x+3)
Quy đồng mẫu hai vế ta được:
2x.7.(x+3)7.(x+3)−2.7.x27.(x+3)=7.4.x7.(x+3)+2(x+3)7(x+3)
Khử mẫu ta được:
14x(x+3)−14x2=28x+2(x+3)
⇔14x2+42x−14x2=28x+2x+6
⇔ 42x−30x=6
⇔12x=6
⇔ x=612
⇔x=12 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình có nghiệm x=12
Câu c
x+1x−1−x−1x+1=4x2−1
ĐKXĐ:x≠±1
MTC: x2−1
Quy đồng mẫu hai vế ta được:
(x+1).(x+1)x2−1−(x−1).(x−1)x2−1=4x2−1
Khử mẫu ta được: (x+1)2−(x−1)2=4
⇔x2+2x+1−(x2−2x+1)=4
⇔x2+2x+1−x2+2x−1=4
⇔4x=4
⇔x=4:4
⇔x=1 (không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Câu d
3x−2x+7=6x+12x−3
ĐKXĐ:x≠−7 và x≠32
MTC: (x+7)(2x−3)
Quy đồng mẫu hai vế phương trình ta được:
(3x−2)(2x−3)(x+7)(2x−3)=(6x+1)(x+7)(x+7)(2x−3)
Khử mẫu ta được: (3x−2)(2x−3)=(6x+1)(x+7)
⇔6x2−9x−4x+6=6x2+42x+x+7
⇔6x2−13x+6=6x2+43x+7
⇔6x2−13x−6x2−43x=7−6
⇔−56x=1
⇔x=−156 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình có nghiệm x=−156 .
5. Giải bài 31 trang 23 SGK Toán 8 tập 2
Giải các phương trình
a) 1x−1−3x2x3−1=2xx2+x+1
b) 3(x−1)(x−2)+2(x−3)(x−1)=1(x−2)(x−3)
c) 1+1x+2=128+x3
d) 13(x−3)(2x+7)+12x+7=6(x−3)(x+3)
Phương pháp giải
- Bước 1: Tìm điều kiện xác định.
- Bước 2: Qui đồng khử mẫu.
- Bước 3: Giải phương trình bằng cách chuyển vế đưa về dạng phương trình tích.
Giải phương trình tích: A(x).B(x)=0
⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0
Hướng dẫn giải
Câu a
1x−1−3x2x3−1=2xx2+x+1
Ta có: x−1≠0⇔x≠1 và x3−1≠0 khi x3≠1 hay x≠1
x2+x+1=x2+x+14+34
=x2+2.x.12+(12)2+34
=(x+12)2+34
Ta có: (x+12)2⩾0 với mọi x∈R nên (x+12)2+34>0 với mọi x∈R
Do đó:
ĐKXĐ: x≠1
MTC: x3−1=(x−1)(x2+x+1)
⇔x2+x+1x3−1−3x2x3−1=2x(x−1)x3−1
⇒x2+x+1−3x2=2x(x−1)
⇔−2x2+x+1=2x2−2x
⇔0=2x2−2x+2x2−x−1
⇔0=4x2−3x−1
⇔4x2−3x−1=0
⇔4x2−4x+x−1=0
⇔4x(x−1)+(x−1)=0
⇔(x−1)(4x+1)=0
⇔[x−1=04x+1=0
⇔[x=14x=−1
⇔[x=1( loại)x=−14(thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=−14
Câu b
ĐKXĐ: x≠1;x≠2;x≠3
3(x−1)(x−2)+2(x−3)(x−1)=1(x−2)(x−3)
⇔3(x−3)(x−1)(x−2)+2(x−2)(x−3)(x−1)=(x−1)(x−2)(x−3)
⇒3(x−3)+2(x−2)=x−1
⇔3x−9+2x−4=x−1
⇔4x=12
⇔x=3 (loại)
Vậy phương trình vô nghiệm
Câu c
1+1x+2=128+x3
Ta có: 8+x3≠0⇔x3≠−8⇔x≠−2
ĐKXĐ: x≠−2
MTC: 8+x3=(x+2)(x2−2x+4)
⇔8+x38+x3+x2−2x+48+x3=128+x3
⇒x3+8+x2−2x+4=12
⇔x3+x2−2x=12−8−4
⇔x3+x2−2x=0
⇔x(x2+x−2)=0
⇔x[x2+2x−x−2]=0
⇔x[x(x+2)−(x+2)]=0
⇔ x(x+2)(x−1)=0
⇔[x=0x+2=0x−1=0
⇔[x=0( thỏa mãn)x=−2( loại)x=1( thỏa mãn)
Vậy phương trình có tập nghiệm là S={0;1}.
Câu d
ĐKXĐ: x≠±3;x≠−72
13(x−3)(2x+7)+12x+7=6(x−3)(x+3)
⇔13(x+3)(x+3)(x−3)(2x+7)+(x+3)(x−3)(x+3)(x−3)(2x+7)=6(2x+7)(x−3)(x+3)(2x+7)
⇒13(x+3)+(x+3)(x−3)=6(2x+7)
⇔13x+39+x2−9=12x+42
⇔x2+x−12=0
⇔x2+4x−3x−12=0
⇔x(x+4)−3(x+4)=0
⇔(x−3)(x+4)=0
⇔[x−3=0x+4=0
⇔[x=3(loại)x=−4(nhận)
Vậy S={4}
6. Giải bài 32 trang 23 SGK Toán 8 tập 2
Giải các phương trình
a) 1x+2=(1x+2)(x2+1)
b) (x+1+1x)2=(x−1−1x)2
Hướng dẫn giải
Câu a
1x+2=(1x+2)(x2+1) (1)
ĐKXĐ: x≠0
(1) ⇔(1x+2)−(1x+2)(x2+1)=0
⇔(1x+2)(1−x2−1)=0
⇔(1x+2)(−x2)=0
⇔[1x+2=0−x2=0⇔[1x=−2x2=0
⇔[x=−12(thỏa mãn)x=0(loại)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=−12.
Câu b
(x+1+1x)2=(x−1−1x)2 (2)
ĐKXĐ: x≠0
(2) ⇔[x+1+1x=x−1−1xx+1+1x=−(x−1−1x)
⇔[x+1+1x=x−1−1xx+1+1x=−x+1+1x
⇔[x+1x−x+1x=−1−1x+1x+x−1x=1−1
⇔[2x=−22x=0⇔[x=−1(thỏa mãn)x=0 (loại)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=−1.
7. Giải bài 33 trang 23 SGK Toán 8 tập 2
Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2:
a) 3a−13a+1+a−3a+3
b) 103−3a−14a+12−7a+26a+18
Phương pháp giải
Cho giá trị biểu thức bằng 2 bài toán trở thành bài toán giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ( với ẩn a)
- Bước 1: Đặt ĐKXĐ của phương trình.
- Bước 2: Quy đồng khử mẫu
- Bước 3: Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm a.
- Bước 4: Kết luận (Kiểm tra giá trị của a tìm được có thỏa mãn với ĐKXĐ không)
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta có phương trình:3a−13a+1+a−3a+3=2;
ĐKXĐ: a≠−13,a≠−3
Quy đồng hai vế phương trình ta được:
(3a−1)(a+3)(3a+1)(a+3)+(a−3)(3a+1)(3a+1)(a+3)=2(3a+1)(a+3)(3a+1)(a+3)
Khử mẫu ta được :
(3a−1)(a+3)+(a−3)(3a+1)=2(3a+1)(a+3)
⇔ 3a2+9a−a−3+3a2−9a+a−3=6a2+18a+2a+6
⇔ 6a2−6=6a2+20a+6
⇔6a2−6a2−20a=6+6
⇔−20a=12
⇔ a=12:(−20)
⇔ a=−35 (thỏa mãn)
Vậy a=−35 thì biểu thức 3a−13a+1+a−3a+3 có giá trị bằng 2.
Câu b
Ta có phương trình: 103−3a−14a+12−7a+26a+18=2
ĐKXĐ:a≠−3;
103−3a−14a+12−7a+26a+18=2
⇔103−3a−14(a+3)−7a+26(a+3)=2
⇔4.10(a+3)12(a+3)−3(3a−1)12(a+3)−2(7a+2)12(a+3)=2.12(a+3)12(a+3)
Khử mẫu ta được:
40(a+3)−3(3a−1)−2(7a+2)=24(a+3)
⇔40a+120−9a+3−14a−4=24a+72
⇔17a+119=24a+72
⇔17a−24a=72−119
⇔ −7a=−47
⇔ a=477 (thỏa mãn)
Vậy a=477 thì biểu thức 103−3a−14a+12−7a+26a+18 có giá trị bằng 2.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Mở đầu về phương trình
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Phương trình tích
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Ôn tập chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn