Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
Phần hướng dẫn giải bài tập Toán 8 Chương 4 Bài 2 Liên hệ giữa thứ tự với phép nhân sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Đại số 8 Tập 2
Mục lục nội dung
1. Giải bài 5 trang 39 SGK Toán 8 tập 2
2. Giải bài 6 trang 39 SGK Toán 8 tập 2
3. Giải bài 7 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
4. Giải bài 8 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
5. Giải bài 9 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
6. Giải bài 10 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
7. Giải bài 11 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
8. Giải bài 12 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
1. Giải bài 5 trang 39 SGK Toán 8 tập 2
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) (−6).5<(−5).5(−6).5<(−5).5
b) (−6).(−3)<(−5).(−3)(−6).(−3)<(−5).(−3)
c) (−2003).(−2005)≤(−2005).2004(−2003).(−2005)≤(−2005).2004
d) −3x2≤0−3x2≤0
Phương pháp giải
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta có: −6<−5−6<−5
Áp dụng tính chất của bất đẳng thức, ta nhân 55 vào hai vế bất đẳng thức −6<−5−6<−5 ta được:
(−6).5<(−5).5(−6).5<(−5).5
Vậy khẳng định (−6).5<(−5).5(−6).5<(−5).5 là đúng.
Câu b
Ta có: −6<−5−6<−5
Áp dụng tính chất của bất đẳng thức, ta nhân (−3)(−3) vào hai vế bất đẳng thức −6<−5−6<−5 ta được:
(−6).(−3)>(−5).(−3)(−6).(−3)>(−5).(−3)
Vậy khẳng định (−6).(−3)<(−5).(−3)(−6).(−3)<(−5).(−3) là sai.
Câu c
Ta có: −2003≤2004−2003≤2004
Áp dụng tính chất của bất đẳng thức, ta nhân −2005−2005 vào hai vế bất đẳng thức −2003≤2004−2003≤2004 ta được:
(−2003).(−2005)≥(−2005).2004(−2003).(−2005)≥(−2005).2004
Vậy khẳng định (−2003).(−2005)≤(−2005).2004(−2003).(−2005)≤(−2005).2004 là sai.
Câu d
x2⩾0 với mọi x∈R
Áp dụng tính chất của bất đẳng thức, ta nhân −3 vào hai vế bất đẳng thức x2⩾0 ta được:
−3x2⩽0
Vậy khẳng định −3x2⩽0 là đúng.
2. Giải bài 6 trang 39 SGK Toán 8 tập 2
Cho a
2a và 2b
2a và a+b
−a và −b
Phương pháp giải
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
Hướng dẫn giải
Ta có: a<b
+) Áp dụng tính chất của bất đẳng thức, ta nhân 2 vào hai vế của bất đẳng thức \(a
2a<2b
+) Áp dụng tính chất của bất đẳng thức, ta cộng a vào hai vế của bất đẳng thức \(a
a+a<a+b
Do đó: 2a<a+b.
+) Áp dụng tính chất của bất đẳng thức, ta nhân (−1) vào hai vế của bất đẳng thức \(a
a.(−1)>b.(−1)
Do đó: −a>−b.
3. Giải bài 7 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
Số a là số âm hay dương nếu:
a) 12a<15a?
b) 4a<3a?
c) −3a<−5a?
Phương pháp giải
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.
*) Với ba số a,b và c trong đó c>0, ta có:
Nếu a<b thì ac<bc; nếu a≤b thì ac≤bc;
Nếu a>b thì ac>bc; nếu a≥b thì ac≥bc.
*) Với ba số a,b và c trong đó c<0, ta có:
Nếu a<b thì ac>bc; nếu a≤b thì ac≥bc;
Nếu a>b thì ac<bc; nếu a≥b thì ac≤bc.
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta có: 12<15. Để có bất đẳng thức
12a<15a ta phải nhân cả hai vế của bất đẳng thức 12<15 với số a.
Để được bất đẳng thức cùng chiều thì a>0.
Câu b
Vì 4>3 và 4a<3a trái chiều. Để nhân hai vế của bất đẳng thức 4>3 với a được bất đẳng thức trái chiều thì a<0.
Câu c
Từ −3>−5 để có −3a>−5a thì ta phải nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với số a>0.
4. Giải bài 8 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
Cho a < b, chứng tỏ
a) 2a−3<2b−3
b) 2a−3<2b+5
Phương pháp giải
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất bắc cầu.
Hướng dẫn giải
Câu a
Bài ra đã cho a<b.
Nhân hai vế của bất đẳng thức \(a
Cộng số (−3) vào hai vế bất đẳng thức 2a<2b, ta có 2a−3<2b−3.
Câu b
So sánh hai số −3 và 5, ta có −3<5.
Cộng số 2b vào hai vế của −3<5 ta có 2b−3<2b+5
Mặt khác, theo kết quả câu a) ta có 2a−3<2b−3
Vậy, theo tính chất bắc cầu với số 2a−3, số 2b−3 và số 2b+5, ta có 2a−3<2b+5.
5. Giải bài 9 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
Cho tam giác ABC . Các khẳng định sau đúng hay sai ?
a) ˆA+ˆB+ˆC>1800
b) ˆA+ˆB<1800
c) ˆB+ˆC⩽1800
d) ˆA+ˆB≥1800
Phương pháp giải
Áp dụng định lí tổng 3 góc trong một tam giác bằng 1800
Hướng dẫn giải
Xét ∆ABC, áp dụng định lí tổng 3 góc trong một tam giác ta có: ˆA+ˆB+ˆC=1800 nên:
Câu a: ˆA+ˆB+ˆC>1800 là sai
Câu b: ˆA+ˆB<1800 là đúng vì ˆA+ˆB=1800−ˆC<1800
Câu c: ˆB+ˆC⩽1800 là đúng vì ˆB+ˆC=1800−ˆA≤1800
Câu d: ˆA+ˆB≥1800 là sai (theo câu b)
6. Giải bài 10 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
a) So sánh (−2).3 và −4,5.
b) Từ kết quả câu a) hãy suy ra các bất đẳng thức sau:
(−2).30<−45;
(−2).3+4,5<0.
Phương pháp giải
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và phép cộng.
Hướng dẫn giải
Câu a: So sánh (−2).3 và −4,5.
Ta có: −2<−1,5 và 3>0
Nhân 3 vào hai vế bất đẳng thức −2<−1,5 ta được:
(−2).3<(−1,5).3
Do đó: (−2).3<−4,5
Câu b: Từ bất đẳng thức: (−2).3<−4,5 ta nhân cả hai vế của bất đẳng thức với 10>0 thì ta được:
(−2).3.10<(−4,5).10
Do đó: (−2).30<−45 (điều phải chứng minh)
Từ bất đẳng thức: (−2).3<−4,5 ta cộng vào cả hai vế với 4,5 thì ta được:
(−2).3+4,5<−4,5+4,5
Do đó: (−2).3+4,5<0 (điều phải chứng minh).
7. Giải bài 11 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
Cho a<b, chứng minh:
a) 3a+1<3b+1
b) −2a−5>−2b−5
Phương pháp giải
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta có: a<b
Nhân 3 vào hai vế bất đẳng thức \(a
3a<3b (Vì 3>0)
Cộng 1 vào hai vế bất đẳng thức 3a<3b ta được:
3a+1<3b+1
Câu b
Ta có: a<b
Nhân (−2) vào hai vế bất đẳng thức \(a
−2a>−2b (Vì −2<0)
Cộng −5 vào hai vế bất đẳng thức −2a>−2b ta được:
−2a−5>−2b−5
8. Giải bài 12 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
Chứng minh:
a) 4.(−2)+14<4.(−1)+14
b) (−3).2+5<(−3).(−5)+5
Phương pháp giải
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta có: −2<−1
Nhân 4 vào hai vế bất đẳng thức −2<−1 ta được:
4.(−2)<4.(−1) ( Vì 4>0)
Cộng 14 vào hai vế bất đẳng thức 4.(−2)<4.(−1) ta được:
4.(−2)+14<4.(−1)+14 (điều phải chứng minh).
Câu b
2>−5
Nhân (−3) vào hai vế bất đẳng thức 2>−5 ta được:
(−3).2<(−3).(−5) (Vì −3<0)
Cộng 5 vào hai vế bất đẳng thức (−3).2<(−3).(−5) ta được:
(−3).2+5<(−3).(−5)+5 (điều phải chứng minh)
9. Giải bài 13 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
So sánh a và b nếu:
a) a+5 < b+5
b) −3a>−3b
c) 5a−6≥5b−6
d) −2a+3≤−2b+3
Phương pháp giải
Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta có: a+5<b+5
Cộng (−5) và hai vế bất đẳng thức a+5<b+5 ta được:
a+5+(−5)<b+5+(−5)
Do đó: a<b.
Câu b
Ta có: −3a>−3b
Nhân cả hai vế bất đẳng thức −3a>−3b với −13<0 ta được:
−3a.(−13)<−3b.(−13)
Do đó: a<b
Câu c
Ta có: 5a−6≥5b–6
Cộng hai vế bất đẳng thức 5a−6≥5b−6 với 6 ta được:
5a−6+6≥5b−6+6
Do đó: 5a≥5b
Nhân hai vế bất đẳng thức 5a≥5b với 15>0 ta được:
5a.15⩾5b.15
Do đó: a≥b
Câu d
−2a+3≤−2b+3
Cộng hai vế bất đẳng thức −2a+3≤−2b+3 với (−3) ta được
−2a+3+(−3)≤−2b+3+(−3)
Do đó: −2a≤−2b
Nhân cả hai vế bất đẳng thức −2a≤−2b với −12<0 ta được:
−2a(−12)⩾−2b.(−12)
Do đó a≥b
10. Giải bài 14 trang 40 SGK Toán 8 tập 2
Cho a<b, hãy so sánh
a) 2a+1 với 2b+1
b) 2a+1 với 2b+3
Phương pháp giải
Câu a
Ta có: a<b
Nhân vào hai vế bất đẳng thức a<b với 2>0 ta được:
2a<2b
Cộng vào hai vế bất đẳng thức 2a<2b với 1 ta được:
2a+1<2b+1
Câu b
Ta có: 1<3
Cộng vào hai vế bất đẳng thức 1<3 với 2b ta được:
2b+1<2b+3 (1)
Mặt khác: 2a+1<2b+1 (chứng minh câu a) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 2a+1<2b+3 (tính chất bắc cầu)