Giải bài tập SGK Toán 8 Ôn tập chương 3: Tam giác đồng dạng
Giải bài tập trang 92 SGK Toán 8 Bài Ôn tập chương 3 Tam giác đồng dạng giúp các em học sinh sẽ dễ dàng ôn tập lại các kiến thức đã học, rèn luyện khả năng tính toán nhanh và chính xác. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải tương ứng với từng bài tập SGK.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 56 trang 92 SGK Toán 8 tập 2
Xác định tỉ số của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) trong các trường hợp sau:
a) \(AB = 5cm,\, CD = 15cm\)
b) \(AB = 45dm;\, CD = 150cm\)
c) \(AB = 5CD\)
Phương pháp giải
Tỉ số của hai đoạn thẳng \(AB\) và \(DC\) là tỉ số độ dài cùng đơn vị đo của hai đoạn thẳng đó
Hướng dẫn giải
a) \(AB = 5cm\) và \(CD = 15cm\)
\( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{CD}} = \dfrac{5}{{15}} = \dfrac{1}{3}\)
b) \(AB = 45dm = 450cm\) và \(CD = 150 cm\)
\( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{CD}} = \dfrac{{450}}{{150}} = 3\)
c) \(AB = 5CD\) \( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{CD}} = \dfrac{{5CD}}{{CD}} = 5\)
2. Giải bài 57 trang 92 SGK Toán 8 tập 2
Cho tam giác \(ABC (AB < AC)\). Vẽ đường cao \(AH\), đường phân giác \(AD\), đường trung tuyến \(AM\). Có nhận xét gì về vị trí của ba điểm \(H, D, M\).
Phương pháp giải
Áp dụng: Tính chất đường phân giác của tam giác, quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác chứng minh:
Bước 1: \(M \) nằm giữa \(D\) và \(C\)
Bước 2: \(D\) nằm giữa hai điểm \(H\) và \(C\)
Bước 3: Kết luận: \(D\) nằm giữa \(H\) và \(M.\)
Hướng dẫn giải
+ Nhận xét: \(D\) luôn nằm giữa \(H\) và \(M\).
+ Chứng minh:
\(AD\) là đường phân giác của \(∆ABC\).
\(\Rightarrow \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{DB}}{{DC}}\) (tính chất đường phân giác của tam giác)
Mà \(AB < AC\) (giả thiết)
\( \Rightarrow DB < DC\) \( \Rightarrow DB + DC < DC + DC\)
\( \Rightarrow BD + DC < 2DC\) hay \(BC < 2DC\)
\( \Rightarrow DC >\dfrac{{BC}}{2}\)
Mà \(MC = \dfrac{{BC}}{2}\) (\(M\) là trung điểm của \(BC\))
\( \Rightarrow DC > MC\) \( \Rightarrow M \) nằm giữa \(D\) và \(C\) (1)
+ Mặt khác: \(\widehat {CAH} = {90^0} - \hat C\) (\(∆CAH\) vuông tại \(H\))
\(\hat A + \hat B + \hat C = {180^0}\) (tổng 3 góc ∆ABC)
\( \Rightarrow \widehat {CAH} = \dfrac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C}}{2} - \widehat C\)
\( \Rightarrow \widehat {CAH} = \dfrac{{\widehat A}}{2} + \dfrac{{\widehat B}}{2} - \dfrac{{\widehat C}}{2}\)\(\, = \dfrac{{\widehat A}}{2} + \dfrac{{\widehat B - \widehat C}}{2}\)
Vì \(AB < AC\) \( \Rightarrow \widehat C < \widehat B \Rightarrow \widehat B - \widehat C > 0\)
Do đó: \(\widehat {CAH} > \dfrac{{\widehat A}}{2}\) hay \(\widehat {CAH} > \widehat {CAD}\)
\( \Rightarrow \) Tia \(AD\) nằm giữa hai tia \(AH\) và \(AC\)
Do đó \(D\) nằm giữa hai điểm \(H\) và \(C\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(D\) nằm giữa \(H\) và \(M.\)
3. Giải bài 58 trang 92 SGK Toán 8 tập 2
Cho tam giác cân \(ABC (AB = AC)\), vẽ các đường cao \(BH, CK\) (H.66).
a) Chứng minh \(BK = CH\).
b) Chứng minh \(KH//BC\).
c) Cho biết \(BC = a, AB = AC = b\). Tính độ dài đoạn thẳng \(HK\).
Phương pháp giải
a) Chứng minh hai tam giác vuông \(BKC\) và \(CHB\) bằng nhau.
b) Sử dụng định lí Ta lét đảo chứng minh: \(\dfrac{{AK}}{{AB}} = \dfrac{{AH}}{{AC}}\)
c) Vẽ thêm đường cao \(AI\), xét hai tam giác đồng dạng \(IAC\) và \(HBC\) rồi tính \(CH\).
Tiếp theo, xét hai tam giác đồng dạng \(AKH\) và \(ABC\) rồi tính \(HK\).
Hướng dẫn giải
a) Xét hai tam giác vuông \(BKC\) và \(CHB\) có:
\(\widehat {KBC} = \widehat {HCB}\) (\(∆ABC\) cân tại \(A\))
\(BC\) là cạnh chung
\( \Rightarrow ∆BKC = ∆CHB\) (cạnh huyền - góc nhọn)
\( \Rightarrow BK = CH\) (2 cạnh tương ứng)
b) Ta có : \(AK = AB - BK, AH = AC - HC\) (gt)
Mà \(AB = AC\) (\(∆ABC\) cân tại \(A\))
\(BK = CH\) (chứng minh trên)
\( \Rightarrow AK = AH\)
Do đó : \(\dfrac{{AK}}{{AB}} = \dfrac{{AH}}{{AC}}\) \( \Rightarrow KH // BC\) (định lí Ta lét đảo)
c) \(BH\) cắt \(CK\) tại \(M \Rightarrow M\) là trực tâm của \(∆ABC\) (định nghĩa trực tâm)
\(\Rightarrow AM ⊥ BC\) tại \(I\) (tính chất trực tâm)
Xét \(∆AIC\) và \(∆BHC\) có:
\(\widehat{I} = \widehat{H } = 90^o\)
\(\widehat{C}\) chung
\(\Rightarrow ∆AIC \backsim ∆BHC\) (g - g)
\(\Rightarrow \dfrac{IC}{HC} = \dfrac{AC}{BC}\) (tính chất hai tam giác đồng dạng)
\(\Rightarrow \dfrac{\dfrac{a}{2}}{HC} = \dfrac{b}{a}\\ \Rightarrow HC = \dfrac{BC.AH}{AC}\\ \Rightarrow HK = \dfrac{a}{b}. \dfrac{2b^2 - a^2}{2b} = \dfrac{2ab^2 - a^3}{2b^2} = a - \dfrac{a^3}{2b^2}\)
4. Giải bài 59 trang 92 SGK Toán 8 tập 2
Hình thang \(ABCD \,(AB//CD)\) có \(AC\) và \(BD\) cắt nhau tại \(O, AD\) và \(BC\) cắt nhau tại \(K\). Chứng minh rằng \(OK\) đi qua trung điểm của các cạnh \(AB\) và \(CD\).
Phương pháp giải
- Qua \(O\) kẻ đường thẳng song song với \(AB, CD\) cắt \(AD, BC\) lần lượt tại \(E, F\).
- Chứng minh \(\dfrac{{AN}}{{EO}}=\dfrac{{BN}}{{FO}}\).
- Chứng minh \(\dfrac{{EO}}{{DM}}=\dfrac{{FO}}{{CM}}\).
Hướng dẫn giải
Qua \(O\) kẻ đường thẳng song song với \(AB, CD\) cắt \(AD, BC\) lần lượt tại \(E, F\).
Suy ra \(AB//EF//CD\)
Gọi N là giao của KO và AB, M là giao của KO với DC.
Ta có: \(OE // DC\) (gt)
\( \Rightarrow \dfrac{{OE}}{{DC}} = \dfrac{{AO}}{{AC}}\left( 1 \right)\) (hệ quả của định lí TaLet)
\(OF // DC\) (gt)
\( \Rightarrow \dfrac{{OF}}{{DC}} = \dfrac{{BF}}{{BC}}\left( 2 \right)\) (hệ quả của định lí TaLet)
\(OF // AB\) (gt)
\( \Rightarrow \dfrac{{BF}}{{BC}} = \dfrac{{OA}}{{AC}}\) (3) (hệ quả của định lí TaLet)
Từ (1), (2) và (3) ta có:
\(\dfrac{{OE}}{{DC}} = \dfrac{{OF}}{{DC}} \Rightarrow OE = OF\)
Ta có: \(AB//EF\) (gt) áp dụng hệ quả của định lí TaLet ta có:
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \dfrac{{AN}}{{EO}} = \dfrac{{KN}}{{K{\rm{O}}}};\,\dfrac{{BN}}{{F{\rm{O}}}} = \dfrac{{KN}}{{K{\rm{O}}}}\\
\Rightarrow \dfrac{{AN}}{{EO}} = \dfrac{{BN}}{{F{\rm{O}}}} \\\text{Mà } EO=FO\\ \Rightarrow AN = BN
\end{array}\)
\( \Rightarrow \) \(N\) là trung điểm của \(AB.\)
Tương tự ta có: \(EF // DC\) (gt) áp dụng hệ quả của định lí TaLet ta có:
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \dfrac{{EO}}{{DM}} = \dfrac{{KO}}{{K{\rm{M}}}};\,\dfrac{{FO}}{{C{\rm{M}}}} = \dfrac{{KO}}{{K{\rm{M}}}}\\
\Rightarrow \dfrac{{EO}}{{DM}} = \dfrac{{FO}}{{C{\rm{M}}}}\\\text{Mà }EO=FO\\ \Rightarrow DM = CM
\end{array}\)
\( \Rightarrow M\) là trung điểm của \(CD\).
Vậy \(OK\) đi qua trung điểm của các cạnh \(AB\) và \(CD\).
5. Giải bài 60 trang 92 SGK Toán 8 tập 2
Cho tam giác vuông \(ABC\), \(\widehat A =90^0, \widehat C=30^0\) và đường phân giác \(BD\) (\(D\) thuộc cạnh \(AC\)).
a) Tính tỉ số \(\dfrac{{A{\rm{D}}}}{{C{\rm{D}}}}\) .
b) Cho biết độ dài \(AB = 12,5 cm\). Hãy tính chu vi và diện tích của tam giác \(ABC\).
Phương pháp giải
Áp dụng: Tính chất đường phân giác của tam giác, định lí Pitago, công thức tính chu vi và diện tích của tam giác.
a) Muốn tính tỉ số \(\dfrac{{A{\rm{D}}}}{{C{\rm{D}}}}\) ta cần chứng minh \(\dfrac{{AB}}{{BC}} =\dfrac{{AB}}{{BB'}}= \dfrac{1}{2}\)
b) Xét tam giác \(ABC\)
- Chu vi tam giác là: \(p = AB + BC + CA\)
- Diện tích tam giác là: \({S_{ABC}} = \dfrac{1 }{ 2}AB.AC\)
Hướng dẫn giải
a) Xét tam giác \(BCA\) vuông tại \(A\) (gt) có:
\(\begin{array}{l}
\widehat {ACB} + \widehat {ABC} = {90^0}\\
\Rightarrow \widehat {ABC} = {90^0} - \widehat {ACB} \\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= {90^0} - {30^0} = {60^0}
\end{array}\)
Trên tia đối của tia \(AB\) lấy điểm \(B'\) sao cho \(AB = AB'\) (1)
Xét hai tam giác vuông \(ABC\) và \(AB'C\) có:
\(AC\) chung (gt)
\(AB = AB'\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta AB'C\) (cạnh góc vuông - cạnh góc vuông)
\( \Rightarrow BC = B'C\) (2 cạnh tương ứng)
\( \Rightarrow \Delta BB'C\) cân tại \(C\).
Lại có \(\widehat {ABC} = {60^0}\) nên suy ra \(\Delta BB'C\) đều (dấu hiệu nhận biết tam giác đều) (2)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{BC}} =\dfrac{{AB}}{{BB'}}= \dfrac{1}{2}\)
Vì \(BD\) là đường phân giác của \(\Delta ABC\) nên:
\(\dfrac{{DA}}{{DC}} = \dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{1}{2}\)
b) \(∆ABC\) vuông tại \(A\) nên áp dụng định lí Pitago ta có:
\(\eqalign{
& A{C^2} = B{C^2} - A{B^2},\,BC = 2AB \cr
& \Rightarrow A{C^2} = 4A{B^2} - A{B^2} = 3A{B^2} \cr
& \Rightarrow AC = \sqrt {3A{B^2}} = AB\sqrt 3 \cr
& = 12,5\sqrt 3 \approx 21,65\,cm \cr} \)
Gọi \(p\) là chu vi \(∆ABC\)
\( \Rightarrow p = AB + BC + CA\)
\( \Rightarrow p = 3AB + AC = 3.12,5 + 12,5\sqrt 3 \)
\( \Rightarrow p = 12,5 (3+\sqrt 3 ) \approx 59,15\left( {cm} \right)\)
\({S_{ABC}} = \dfrac{1 }{ 2}AB.AC \approx 135,31(c{m^2})\)
6. Giải bài 61 trang 92 SGK Toán 8 tập 2
Tứ giác \(ABCD\) có \(AB = 4cm, BC = 20 cm\), \(CD = 25 cm, DA = 8cm\), đường chéo \(BD = 10cm\).
a) Nêu cách vẽ tứ giác \(ABCD\) có kích thước đã cho ở trên.
b) Các tam giác \(ABD\) và \(BDC\) có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
c) Chứng minh rằng \(AB // CD\).
Phương pháp giải
Áp dụng cách vẽ tam giác, dấu hiệu nhận biết hình thang, dấu hiệu nhận biết hai tam giác đồng dạng.
Hướng dẫn giải
a) Cách vẽ:
- Vẽ \(ΔBDC\):
+ Vẽ \(DC = 25cm\)
+ Vẽ cung tròn tâm \(D\) có bán kính \(10cm\) và cung tròn tâm \(C\) có bán kính \(20cm\). Giao điểm của hai cung tròn là \( B\).
- Vẽ điểm A: Vẽ cung tròn tâm \(B\) có bán kính \( 4cm\) và cung tròn tâm \(D\) có bán kính \( 8cm\). Giao điểm của hai cung tròn này là điểm \(A\). Nối các cạnh BD, BC, DA, BA.
Vậy là ta đã vẽ được tứ giác \(ABCD\) thỏa mãn điều kiện đề bài.
b) Ta có: \(\dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{4}{{10}} = \dfrac{2}{5};\) \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{{10}}{{25}} = \dfrac{2}{5};\) \(\dfrac{{AD}}{{BC}} = \dfrac{8}{{20}} = \dfrac{2}{5}\)
\( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{{AD}}{{BC}}\)
\(\Rightarrow \Delta AB{\rm{D}} \backsim \Delta B{\rm{D}}C\left( {c - c - c} \right)\)
c) \(∆ABD∽ ∆BDC\) (chứng minh trên)
\(\Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {BDC}\), mà hai góc ở vị trí so le trong.
\(\Rightarrow AB // DC\) hay \(ABCD\) là hình thang.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài: Luyện tập 1
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài: Luyện tập 2
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài: Luyện tập
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng