Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
Môn Toán là môn quan trọng và tương đối khó với các em học sinh lớp 8, với mong muốn giúp các em nắm thật vững kiến thức và làm bài thật hiệu quả eLib đã biên soạn và tổng hợp nội dung giải bài tập SGK trang 67, 68 bên dưới đây. Với nội dung chi tiết, rõ ràng được trình bày logic, khoa học hứa hẹn sẽ mang lại cho các em thật nhiều kiến thức bổ ích. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
1. Giải bài 15 trang 67 SGK Toán 8 tập 2
Tính x trong hình 24 và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất.
Phương pháp giải
Hình ABC
AD là tia phân giác góc A của ∆ABC
BDAB=DCAC
Suy ra tính được DC = x
Hình PMN
PQ là đường phân giác góc P của ∆PMN (gt) nên MQMP=NQNP
Hay MQ6,2=x8,7
Từ đó suy ra được x
Hướng dẫn giải
Hình ABC
AD là tia phân giác góc A của ∆ABC (gt) nên áp dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác ta có:
BDAB=DCAC
⇒DC=BD.ACAB=3,5.7,24,5
⇒x=5,6
Hình PMN
PQ là đường phân giác góc P của ∆PMN (gt) nên
MQMP=NQNP (tính chất đường phân giác của tam giác)
Hay MQ6,2=x8,7
Có: MN=MQ+x=12,5
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
⇒x8,7=MQ6,2=x+MQ8,7+6,2=12,514,9
⇒x=12,5.8,714,9≈7,3
2. Giải bài 16 trang 67 SGK Toán 8 tập 2
Tam giác ABC có độ dài các cạnh AB=m,AC=n và AD là đường phân giác. Chứng minh rẳng tỉ số diện tích tam giác ABD và diện tích tam giác ACD bằng mn.
Phương pháp giải
Kẻ AH⊥BC
Chứng tỏ: SABDSACD=BDDC
Mặt khác: AD là đường phân giác của ∆ABC (gt)
⇒BDDC=ABAC=mn
Vậy SABDSACD=mn
Hướng dẫn giải
Kẻ AH⊥BC
Ta có:
SABD=12AH.BD
SACD=12AH.DC
⇒SABDSACD=12AH.BD12AH.DC=BDDC
Mặt khác: AD là đường phân giác của ∆ABC (gt)
⇒BDDC=ABAC=mn (tính chất đường phân giác của tam giác)
Vậy SABDSACD=mn (điều phải chứng minh).
3. Giải bài 17 trang 68 SGK Toán 8 tập 2
Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt cạnh AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt cạnh AC ở E. Chứng minh rằng DE//BC (h25)
Phương pháp giải
Ta có MD là đường phân giác góc M của tam giác ABM (giả thiết)
⇒ADBD=AMBM (1)
Tương tự ta có: AECE=AMMC (2); AMBM=AMMC (3)
Từ (1), (2), (3) ⇒ADBD=AECE
Vậy DE//BC
Hướng dẫn giải
Ta có MD là đường phân giác góc M của tam giác ABM (giả thiết)
⇒ADBD=AMBM (1) (tính chất đường phân giác của tam giác)
ME là đường phân giác góc M của tam giác ACM (giả thiết)
⇒AECE=AMMC (2) (tính chất đường phân giác của tam giác)
Mà MB=MC (vì AM là đường trung tuyến nên M là trung điểm của BC)
⇒AMBM=AMMC (3)
Từ (1), (2), (3) ⇒ADBD=AECE
⇒DE//BC ( theo định lí Talet đảo).
4. Giải bài 18 trang 68 SGK Toán 8 tập 2
Tam giác ABC có AB=5cm,AC=6cm,BC=7cm. Tia phân giác của góc BAC cắt BC tại E. Tính các đoạn EB,EC.
Phương pháp giải
Xét tam giác ABC có: EBAB=ECAC
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng ta được:
EBAB=ECAC=EB+ECAB+AC=BCAB+AC
Từ đó tính được EB,EC.
Hướng dẫn giải
AE là đường phân giác của ^BAC (giả thiết) nên xét tam giác ABC có:
EBAB=ECAC (tính chất đường phân giác của tam giác)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
EBAB=ECAC=EB+ECAB+AC=BCAB+AC
⇒EB=AB.BCAB+AC=5.75+6=3511
EC=BC−EB=7−3511=4211
5. Giải bài 19 trang 68 SGK Toán 8 tập 2
Cho hình thang ABCD (AB//CD).
Đường thẳng a song song với DC, cắt các cạnh AD và BC theo thứ tự là E và F.
Chứng minh rằng:
a) AEED=BFFC;
b) AEAD=BFBC
c) DEDA=CFCB.
Phương pháp giải
a) Chứng minh AEED=AOOC (1) và AOOC=BFFC (2)
Từ (1) và (2) ⇒AEED=BFFC
b) Theo câu a) có: AEED=BFFC từ đó chứng minh BCBF=ADAE ⇒AEAD=BFBC
c) Theo câu b) có: AEED=BFFC từ đó chứng minh ADED=BCFC suy ra DEDA=CFCB
Hướng dẫn giải
a) Nối AC cắt EF tại O
∆ADC có EO//DC (giả thiết) ⇒AEED=AOOC (1) (theo định lí Talet)
∆ABC có OF//AB (giả thiết) ⇒AOOC=BFFC (2) (theo định lí Talet)
Từ (1) và (2) ⇒AEED=BFFC
b) Theo câu a) ta có:
AEED=BFFC⇒FCBF=EDAE⇒FCBF+1=EDAE+1⇒FC+BFBF=ED+AEAE⇒BCBF=ADAE⇒AEAD=BFBC
c) Theo câu b) ta có:
AEED=BFFC⇒AEED+1=BFFC+1⇒AE+EDED=BF+FCFC⇒ADED=BCFC⇒FCBC=EDADhayDEDA=CFCB
6. Giải bài 20 trang 68 SGK Toán 8 tập 2
Cho hình thang ABCD(AB//CD). Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Đường thẳng a qua O và song song với đáy của hình thang cắt các cạnh AD,BC theo thứ tự E và F (h26)
Chứng minh rằng OE=OF.
Phương pháp giải
Chứng minh: OEDC=AOAC (1); OFDC=BFBC (2); AOAC=BFBC (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra OEDC=OFDC nên OE=OF.
Hướng dẫn giải
∆ADC có OE//DC (gt) nên OEDC=AOAC (1) (hệ quả của định lí TaLet trong tam giác)
∆BDC có OF//DC (gt) nên OFDC=BFBC (2) (hệ quả của định lí TaLet trong tam giác)
∆BAC có OF//AB (gt) nên AOAC=BFBC (3) (hệ quả của định lí TaLet trong tam giác)
Từ (1), (2), (3) suy ra OEDC=OFDC nên OE=OF.
7. Giải bài 21 trang 68 SGK Toán 8 tập 2
a) Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và đường phân giác AD. Tính diện tích tam giác ADM, biết AB=m,AC=n(n>m) và diện tích của tam giác ABC là S.
b) Cho n=7cm,m=3cm. Hỏi diện tích tam giác ADM chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích tam giác ABC.
Phương pháp giải
a) Chỉ ra được SABDSADC=DBDC=ABAC=mn
Chứng minh: SABDSABC=mn+m
Vì AM là trung tuyến của ∆ABC (gt) ⇒SABM=12SABC.
Có AB<AC(m<n) vì AD là đường phân giác, AM là đường trung tuyến kẻ từ A nên AD nằm giữa AB và AM.
Từ đó chưng minh được: SADM=S(n−m)2(m+n) (với n>m)
b) SADM=7−32(7+3).S
Hướng dẫn giải
a) Ta có AD là đường phân giác của ∆ABC (gt) nên
BDDC=ABAC (Tính chất đường phân giác của tam giác)
SABDSADC=DBDC (do hai tam giác có chung chiều cao từ đỉnh A)
Nên SABDSADC=DBDC=ABAC=mn
⇒SADCSABD=nm⇒SADCSABD+1=nm+1⇒SADC+SABDSABD=n+mm
⇒SABDSADC+SABD=mn+m
hay SABDSABC=mn+m
⇒SABD=mSn+m
Vì AM là trung tuyến của ∆ABC (gt) ⇒SABM=12SABC.
Có AB<AC(m<n) vì AD là đường phân giác, AM là đường trung tuyến kẻ từ A nên AD nằm giữa AB và AM.
⇒SADM=SABM−SABD
⇒SADM=12S−mn+mS=S(m+n−2m)2(m+n)
SADM=S(n−m)2(m+n) (với n>m)
b) Khi n=7cm,m=3cm ta có:
SADM=7−32(7+3).S=S5=20.S100=20%S
Vậy SADM=20%SABC.
8. Giải bài 22 trang 68 SGK Toán 8 tập 2
Đố: Hình 27 cho biết có 6 góc bằng nhau:
^O1=^O2=^O3=^O4=^O5=^O6.
Kích thước các đoạn thẳng đã được ghi trên hình. Hãy thiết lập những tỉ lệ thức từ kích thước đã cho.
Phương pháp giải
Ta có:
OB là tia phân giác trong của ∆OAC ⇒ xa=yc
OC là tia phân giác trong của ∆OBD ⇒ yb=zd
Thực hiện tương tự với các ta phân giác còn lại: OC,OD,OE,OF
Hướng dẫn giải
OB là tia phân giác trong của ∆OAC ⇒ xa=yc
OC là tia phân giác trong của ∆OBD ⇒ yb=zd
OD là tia phân giác trong của ∆OCE ⇒ zc=te
OE là tia phân giác trong của ∆ODF ⇒ td=uf
OF là tia phân giác trong của ∆OEG ⇒ ue=vg
OC là tia phân giác của ∆AOE ⇒ ACOA=CEOE hay x+ya=z+te
OE là phân giác của ∆OCG ⇒ z+tc=u+vg
OD là phân giác của ∆AOG ⇒ x+y+za=t+u+vg
OD là phân giác của ∆OBF ⇒ y+zb=t+uf
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài: Luyện tập 1
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài: Luyện tập 2
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài: Luyện tập
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
- doc Giải bài tập SGK Toán 8 Ôn tập chương 3: Tam giác đồng dạng