Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng

eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh nội dung giải bài tập Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng Toán 8. Tài liệu gồm 6 bài tập trang 71, 72 có phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài sẽ giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức, cũng cố kỹ năng làm bài tập hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng

Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng

1. Giải bài 23 trang 71 SGK Toán 8 tập 2

Trong hai mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Mệnh đề nào sai?

a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.

b) Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau.

Phương pháp giải

Áp dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng.

Tam giác ABC gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:

^A=ˆA^B=ˆB^C=ˆC.

ABAB=BCBC=CACA

Hướng dẫn giải

a) a là mệnh đề đúng. Bởi vì khi hai tam giác bằng nhau thì các góc tương ứng của hai tam giác này bằng nhau và tỉ lệ các cạnh tương ứng của chúng đều bằng nhau và bằng 1 nên theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng thì hai tam giác bằng nhau sẽ đồng dạng với nhau.

b) b là mệnh đề sai. Bởi vì nếu tỉ số đồng dạng k1 thì các cạnh của chúng sẽ có độ dài khác nhau. Do đó hai tam giác sẽ không bằng nhau.

2. Giải bài 24 trang 72 SGK Toán 8 tập 2

ABCA"B"C" theo tỉ số đồng dạng k1A"B"C"ABC theo tỉ số đồng dạng k2. Hỏi tam giác ABC đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số nào?

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất: Nếu ABC ∽  A"B"C"A"B"C" ∽  ABC thì ABC ∽ ABC.

Hướng dẫn giải

ABCA"B"C" theo tỉ số đồng dạng k1=ABA"B"

 A"B"C"ABC theo tỉ số đồng dạng k2=A"B"AB

Theo tính chất 3 của hai tam giác đồng dạng thì ABCABC.

Tỉ số đồng dạng k=ABAB=AB.A"B"AB.AB=ABA"B".A"B"AB

Vậy k=k1.k2.

3. Giải bài 25 trang 72 SGK Toán 8 tập 2

Cho tam giác ABC. Hãy vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số 12.

Phương pháp giải

Áp dụng định lí: Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.

Hướng dẫn giải

Lấy trung điểm M của AB, N là trung điểm của AC

Khi đó tam giác AMN là tam giác cần dựng.

Thật vậy:

Vì M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC

MN là đường trung bình của tam giác ABC (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác)

 MN//BC (tính chất đường trung bình của tam giác)

 AMN ∽  ABC theo tỉ số k=12 (Theo định lí trang 71 SGK Toán 8 Tập 2).

4. Giải bài 26 trang 72 SGK Toán 8 tập 2

Cho tam giác ABC vẽ tam giác ABC đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng là k=23

Phương pháp giải

Áp dụng định lí: Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.

Hướng dẫn giải

Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM=23AB.

Từ M kẻ đường song song với BC cắt AC tại N.

Ta có AMNABC theo tỉ số đồng dạng k=AMAB=23 

*) Dựng  ABC=AMN (theo trường hợp cạnh cạnh cạnh) 

- Dựng tia Ax, trên tia Ax lấy B sao cho AB=AM

- Dựng cung tròn tâm A bán kính AN và cung tròn tâm B bán kính MN, hai cung tròn cắt nhau tại C

- Nối AC,BC ta được tam giác ABC phải dựng.

AMNABC theo tỉ số đồng dạng k=23 nên ABCABC theo tỉ số đồng dạng k=23.

5. Giải bài 27 trang 72 SGK Toán 8 tập 2

Từ M thuộc cạnh AB của tam giác ABC với AM=12MB. Kẻ các tia song song với ACBC, chúng cắt BCAC lần lượt tại LN.

a) Nêu tất cả các cặp tam giác đồng dạng.

b) Đối với mỗi cặp tam giác đồng dạng, hãy viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số đồng dạng tương ứng.

Phương pháp giải

Áp dụng:

- Hệ quả: Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.

- Tính chất hai tam giác đồng dạng.

Hướng dẫn giải

a) Áp dụng: Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho, ta có:

MN//BC  (gt)  AMNABC 

ML//AC (gt)  MBLABC.

AMNMBL (vì cùng đồng dạng với tam giác ABC

b) AMNABC có:

^AMN = ^ABC^ANM = ^ACBˆA chung

Tỉ số đồng dạng k1=AMAB=13 (vì AM=12MB)

 MBLABC có: 

^BML=^BACˆB chung, ^MLB=^ACB

Tỉ số đồng dạng k2=MBAB=23

AMNMBL có:

^MAN=^BML^AMN=^MBL^ANM=^MLB

Tỉ số đồng dạng k3=AMMB=12 

6. Giải bài 28 trang 72 SGK Toán 8 tập 2

ABCABC theo tỉ số đồng dạng k=35.

a) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đã cho.

b) Cho biết hiệu chu vi của hai tam giác trên là 40 dm, tính chu vi của mỗi tam giác.

Phương pháp giải

Hai tam giác ABCABC đồng dạng có một số tính chất:

- ABC đồng dạng ABC

- Nếu ABC đồng dạng ABC thì ABC đồng dạng ABC

- Nếu ABC đồng dạng A"B"C"A"B"C" đồng dạng ABC thì ABC đồng dạng ABC.

Hướng dẫn giải

a) Vì CABCCABC=35 suy ra CABC5=CABC3 mà CABCCABC=40dm

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

CABC5=CABC3=CABCCABC53=402=20

CABC=5.20=100dm

CABC=20.3=60dm 

ABCABC theo tỉ số đồng dạng k=35 (gt)

ABAB=BCBC=CACA=35 (tính chất hai tam giác đồng dạng)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

ABAB=BCBC=CACA=AB+BC+CAAB+BC+CA=CABCCABC=35

Với CABC;CABC lần lượt là chu vi hai tam giác ABC;ABC 

Vậy tỉ số chu vi của ABCABC là 35.

b) Vì CABCCABC=35 suy ra CABC5=CABC3 mà CABCCABC=40dm

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

CABC5=CABC3=CABCCABC53=402=20

CABC=5.20=100dm

CABC=20.3=60dm 

Ngày:08/10/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM